Tổng hợp cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết, chuẩn xác nhất

Trong tiếng Anh, động từ là thành phần đóng vai trò quan trọng vì nó diễn tả hành động, trạng thái trong câu. Chắc hẳn trong khi học tiếng Anh việc chia động từ cho đúng đôi khi gây khó khăn rất nhiều cho người học. Bài viết dưới đây UNI Academy sẽ chia sẻ đến bạn cách chia động từ trong tiếng Anh cực đơn giản và dễ học nhé! 

1. Khái niệm về động từ trong tiếng Anh

1.1. Định nghĩa

Động từ là những từ được dùng để diễn tả hành động hay trạng thái của chủ thể trong câu.

Động từ là gì? - Cách chia động từ trong tiếng Anh
Động từ là gì? Cách chia động từ trong tiếng Anh

Đây là thành phần không thể thiếu trong một câu hoàn chỉnh, giúp truyền tải đúng thông tin. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ cần sử dụng 1 động từ cũng có thể hoàn chỉnh nghĩa của cả câu.

E.g:

Jack played the piano. 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ở ví dụ này, động từ played kết hợp với chủ ngữ Jack để trở thành 1 câu có nghĩa.

Take a seat! 

Ở ví dụ này, câu không cần có chủ ngữ mà có động từ take đứng đầu câu. 

1.2. Vị trí của động từ trong câu

Động từ về cơ bản sẽ luôn nằm sau chủ ngữ như sau: 

S (chủ ngữ) + V (động từ)

Trong một số cấu trúc sẽ có tân ngữ theo sau động từ để bổ nghĩa cho động từ: 

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ chỉ người hoặc vật)

Xem thêm:

2. Các loại động từ trong tiếng Anh

Trước khi tìm hiểu về cách chia động từ trong tiếng Anh, chúng ta cùng tìm hiểu xem động từ gồm những loại nào trước nhé.

Động từ về cơ bản được phân thành 2 loại theo mục đích sử dụng như sau:

Các loại động từ trong tiếng Anh
Các loại động từ trong tiếng Anh – Cách chia động từ trong tiếng Anh

2.1. Phân loại theo dạng nội động từ và ngoại động từ


Ngoại động từ là những động từ chỉ hành động tác động lên 1 người hay 1 sự vật, sự việc nào đó. Về mặt ngữ pháp, nếu trong câu sử dụng ngoại động từ thì theo ngay sau nó sẽ là 1 danh từ hoặc tân ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

Câu có cấu trúc sau: 

S (chủ ngữ) + V (ngoại động từ) + N/O (danh từ/tân ngữ)

E.g: You surprised me. (Bạn làm tôi ngạc nhiên)

Nội động từ là những động từ chỉ hành động mà các động từ đó sẽ dừng lại trực tiếp tại người nói hoặc là người thực hiện hành động đó. Trong câu sẽ không có danh từ hay tân ngữ khi dùng nội động từ. Chính vì vậy nội động từ không thể dùng trong trường hợp bị động.

E.g: He runs. (Anh ấy chạy bộ)

2.2. Phân loại theo dạng động từ thường và động từ đặc biệt

Động từ thường là những động từ diễn tả hành động của con người hoặc diễn tả 1 hành động nào đó. Động từ thường còn là các động từ diễn tả hành động được tạo ra từ tay, chân, mắt, mũi, miệng,… 

E.g: Eat, speak, look, watch, run, move…

Khác với động từ thường, động từ đặc biệt được chia thành 3 loại gồm:

  • Động từ tobe: Is, am, are, was, were – được chia ở các dạng khác nhau để phù hợp với ngữ cảnh.
  • Động từ khuyết thiếu: Can, could, may, might, must…. đi kèm theo sau là 1 động từ nguyên thể
  • Trợ động từ: Do, does, did, have…. Những động từ này được thêm vào câu trong 1 số trường hợp nhất định để làm câu rõ nghĩa và đầy đủ hơn về mặt ngữ pháp.

3. Cách chia động từ trong tiếng Anh 

Bạn cần nắm được 2 nguyên tắc về cách chia động từ trong tiếng Anh: 

  • Quy tắc 1: Trong câu có 1 động từ → Chia động từ theo thì phù hợp
  • Quy tắc 2: Trong câu có 2 động từ trở lên → Động từ đứng sau chủ ngữ chia theo thì, các động từ còn lại chia theo dạng

3.1. Cách chia động từ theo thì

Đầu tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách chia động từ trong tiếng Anh – cách chia theo thì.

Ở mỗi thì, động từ sẽ có cách chia khác nhau, dựa theo mốc thời gian xảy ra của hành động, sự việc trong câu.

Chia động từ theo thì
Chia động từ theo thì – Cách chia động từ trong tiếng Anh
ThìCấu trúcCách chia động từVí dụ
Thì hiện tại đơn S + V (s/es) + OĐộng từ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s”, “es”The sun rises in the east. 
Thì hiện tại hoàn thànhS + have/has + PP + OChia động từ theo dạng quá khứ phân từI have lived here since 2000. .
Thì hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ingĐộng từ thêm đuôi “ing”I’m playing chess. 
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/has + been + V-ing + OĐộng từ thêm đuôi “ing”I have been waiting for you all day.
Thì quá khứ đơnS + V-ed/P2Động từ thêm đuôi “ed” hoặc chia theo thể quá khứI graduated 3 years ago. 
Thì quá khứ hoàn thànhS + had + PP + OChia động từ theo quá khứ phân từ.He had decided to break up with her last year.
Thì quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OĐộng từ thêm đuôi “V-ing”.I was studying at 3 pm yesterday.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had been + V-ing + OĐộng từ thêm đuôi “V-ing”I had been jogging for 2 hours before it rained.
Thì tương lai đơnS + will/shall + V-infĐộng từ nguyên mẫuI will watch the movie. .
Thì tương lai hoàn thànhS + shall/will + have + PPChia động từ theo quá khứ phân từI will have finished my homework this weekend. 
Thì tương lai tiếp diễnS + shall/will + be + V-ing + OĐộng từ thêm đuôi “ing”I will be going to school at 7 a.m tomorrow.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễnS + shall/will + have been + V-ing + OĐộng từ thêm đuôi “ing”I will have been living in Da Nang for 10 days by next week.
Thì tương lai gầnS + am/is/are + going to + V-infĐộng từ nguyên mẫu I am going to play soccer this afternoon.

Xem thêm:

3.2. Cách chia động từ theo dạng

Tiếp theo về cách chia động từ trong tiếng Anh, chúng ta cũng có cách chia động từ theo dạng.

Chia động từ theo dạng
Chia động từ theo dạng – Cách chia động từ trong tiếng Anh

3.2.1. Những động từ theo sau là To V

Cách chia động từ trong tiếng Anh – Trường hợp những động từ theo sau là To V.

Cấu trúc:  V + To V

Afford
Đủ khả năng
Appear
Xuất hiện
Fail
Hỏng
Arrange
Sắp xếp
Bear
Chịu đựng
Begin
Bắt đầu
Choose
Lựa chọn
Promise
Hứa
Decide
Quyết định
Expect
Mong đợi
Wish
Muốn
Refuse
Bác bỏ lời yêu cầu
Learn
Học hỏi
Hesitate
Do dự
Intend
Có ý định
Prepare
Chuẩn bị
Manage
Quản lý
Neglect
Bỏ mặc
Propose
Đề xuất
Offer
Đề nghị
Pretend
Giả vờ
Seem
Hình như
Swear
Tuyên thệ
Want
Muốn

Cấu trúc: V + O +  To V

Advise
Khuyên nhủ
Ask
Hỏi
Encourage
Khuyến khích
Forbid
Ngăn cấm
Permit
Cho phép
Remind
Nhắc lại
Allow
Cho phép
Force
Ép buộc
Invite
Mời 
Decide
Quyết định
Need
Cần
Persuade
Thuyết phục
Request
Thỉnh cầu
Want
Muốn
Wish
Ước
Instruct
Dạy dỗ
Mean
Nghĩa là
Teach
Dạy
Tempt
Dụ dỗ
Go
Đi

3.2.2. Những động từ theo sau là V-ing

Cách chia động từ trong tiếng Anh – Trường hợp những động từ theo sau là V-ing.

Bao gồm: các động từ chỉ giác quan như: Hear, see, feel, watch, observe, smell,… và một số từ khác.

Anticipate
Dự đoán
Avoid
Tránh
Delay
Chậm trễ
Postpone
Hoãn lại
Quit
Buông bỏ
Admit
Chấp nhận
Discuss
Bàn luận
Mention
Đề cập
Suggest
Đề xuất
Urge
Thúc giục
Keep
Giữ
Continue
Tiếp tục
Involve
Bao gồm
Enjoy
Thích
Practice
Luyện tập
Dislike
Không thích
Mind
Để ý
Tolerate
Tha thứ
Love
Yêu
Hate
Ghét
Resent
Phẫn nộ
Understand
Hiểu
Resist
Kháng cự
Recall
Hồi tưởng
Consider
Xem xét
Deny
Từ chối
Imagine
Tưởng tượng
Beat
Đánh đập

3.2.3. Trường hợp đặc biệt: Động từ + To V hoặc V-ing

Cách chia động từ trong tiếng Anh – Trường hợp đặc biệt: Động từ + To V hoặc V-ing

Những động từ phổ biến có thể đi với “to V-inf” hoặc “V-ing”, tùy vào ý nghĩa của câu.

Động từCấu trúcVí dụ
StopStop + to V-inf
→ Dừng lại để làm gì
We stopped to find our way.
Stop + V-ing
→ Dừng hẳn việc đang làm
He has stopped smoking.
Forget/RememberForget/remember + V-ing 
→ Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting her somewhere last year.
Forget/remember + To V-inf
→ Nhớ (quên) làm gì
Don’t forget to lock the window before going out.
RegretRegret + to V-inf
→ Lấy làm tiếc khi phải thông báo điều gì
I regret to tell you that you lost.  
Regret + V-ing
→ Hối hận về việc đã làm
I regret stealing her things.
TryTry + to V-inf
→ Cố gắng làm điều gì
I tried not to be sad, but tears kept falling.
Try + V-ing→ Thử làm điều gìI tried writing to her but she still didn’t reply.
MeanMean + To V-inf
→ Có ý định làm gì
He didn’t mean to hurt you.
Mean + V-ing
→ Nghĩa là gì
This sign means not turning left.
NeedNeed + To V-inf
→ Cần làm gì
I need you to discuss this further in today’s meeting.
Need + V-ing
→ Cần được làm gì
The house needs painting.

Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu về cách chia động từ trong tiếng Anh phía trên. Chắc hẳn các bạn đã nắm rõ được lý thuyết về cách chia động từ trong tiếng Anh rồi phải không? Để củng cố kiến thức vừa học, các bạn hãy cùng làm các bài tập bên dưới nhé.

Xem thêm: Quá khứ của Fall và cách chia động từ fall đầy đủ nhất

4. Bài tập chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập cách chia động từ trong tiếng Anh
Bài tập cách chia động từ trong tiếng Anh

Hãy chia động từ thích hợp trong các câu sau:

  1. He is _____ (do) her homework
  2. She _____ (want) a car next year.
  3. My friend will _____ (buy)a new home that is larger than our current one.
  4. My brother has _____ (give) birth to two babies for two months.
  5. I _____ (wake up) early I can get more done.
  6. They always _____ (clean) the house on weekends.
  7. Jack doesn’t _____ (listen) to music while at work.
  8. The kids _____ ( not like) going to school.
  9. My mom is _____ (play) chess.
  10. I _____ (call) my best friend to tell her what I just received. 

Đáp án bài tập cách chia động từ trong tiếng Anh

1. Doing2. Wants3. Buy4. Given5. Wake up
6. Clean7. Listen8. Like9. Playing10. Called

Trên đây là tổng hợp cách chia động từ trong tiếng AnhUNI Academy đã tổng hợp.  Bạn hãy ghi nhớ điểm ngữ pháp quan trọng này để chinh phục những dạng bài tập, bài thi từ cơ bản đến nâng cao nhé! Đừng quên tìm hiểu thêm sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong bài viết của Unia.vn để nắm chắc hơn cách chia động từ trong tiếng Anh bạn nhé!

Bình luận