Thì tương lai đơn (Simple Future): Dấu hiệu, cách dùng và bài tập chi tiết

Mặc dù là một thì quan trọng và phổ biến. Nhưng không phải tất cả những người học tiếng Anh đều nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì tương lai đơn này, thậm chí có học viên còn nhầm lẫn với thì tương lai gần.

Bài viết dưới đây UNI Academy sẽ hướng dẫn chi tiết về cấu trúc, cách sử dụng, cách nhận biết và đặc biệt có bài tập đi kèm về thì tương lai đơn giúp học viên nắm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này. 

1. Thì tương lai đơn là gì?

Simple Future – thì tương lai đơn diễn tả một quyết định hoặc hành động không có kế hoạch nào trước khi chúng ta nói. Nói cách khác, thì tương lai đơn dùng cho các hành động tự phát ngay lập tức trước và sau thời điểm ta nói.

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn rất đơn giản. Bạn chỉ cần chú ý các ví dụ về thì tương lai đơn là cũng có thể nhận ra. Dưới đây, UNI Academy sẽ tổng hợp các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn để bạn tiện theo dõi!

Dấu hiệu và cách dùng thì tương lai đơn - Simple Future
Cách dùng thì tương lai đơn – simple future

2.1. Trạng từ chỉ thời gian

  • In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • We’ll meet at school tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở trường.)

2.2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

  • Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
  • Promise: hứa
  • Hope, expect: hi vọng/ mong đợi

Ví dụ:

  • I hope I will live abroad in the future. (Tôi hi vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài.)

2.3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

  • Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Ví dụ:

  • This picture is supposedly worth a million pounds.
    (Bức tranh này được cho là đáng giá một triệu pounds)

Xem thêm:

3. Cách dùng thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Cách dùng thì tương lai đơn - Simple Future
Cách dùng thì tương lai đơn – Simple Future

3.1. Diễn tả một quyết định ngay lập tức

Cách dùng thì tương lai đơn này diễn tả một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.

Ví dụ:

  • I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow
    (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

3.2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

  • I think she won’t come and join our party.
    (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3.3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
  • Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

3.4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)
  • My friend will never tell anyone about this. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

3.5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

  • Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không Chinhtao sẽ nổi giận đấy.)
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

3.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I

Ví dụ:

  • Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)
  • Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

3.7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we.

Ví dụ:

  • Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)
  • Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Hoa nhé.)

3.8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

  • I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
  • We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

3.9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

Xem thêm:

4. Công thức thì Tương lai đơn

4.1. Câu khẳng định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó: 

Chú ý: 

  • Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
    (He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

  • I will buy a cake tomorrow.
  • My family will travel in HCM City next week.

4.2. Câu phủ định thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó: 

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will là won’t.

  • Trợ động từ WILL+ NOT = WON’T

Ví dụ:

  • I won’t come your house tomorrow.
  • I promise I won’t tell this anyone

4.3. Câu hỏi thì tương lai đơn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + will
  • No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Will you marry me? -> Yes, I will /No, I won’t
  • Shall we dance? 

5. Bài tập thì tương lai đơn (Simple Future)

Bài tập ứng dụng
Bài tập thì tương lai đơn (Simple Future)

Bài 1. Cho dạng đúng của động từ

  1. It __________________probably _____________tonight (rain)
  2. They _________it for her, I think so. (buy)
  3. She is working hard. She _________________paid off (be)
  4. They’re bored. They ________________out (hang)
  5. What ___________(you/become) when you grow up?
  6. I wonder what ________________________to them (happen)

Bài 2: Hoàn thành câu dùng từ gợi ý đã cho

  1. Think/ will/I/tomorrow/finish/hang/then/I/out/can
  2. Win/wil/tries/she/hard/she
  3. Knows/friend/ that/my/broken/my/has/car,she/so/to/pick/going/to/me/up
  4. Next/trip/plan/will/We/for/our
  5. He/care/her/good/of. Worry/Don’t.

Xem thêm các bài tập khác:

Đáp án

Bài 1

  1. will rain
  2. will buy
  3. will be
  4. will hang
  5. are you going to become
  6. will happen

Bài 2

  1. I think I will finish my study tomorrow then I can hang out 
  2. She tries hard, she will win
  3. My friend knows that my car has broken, so she is going to pick me up.
  4. We will plan for our trip next Sunday.
  5. He will take good care of her. Don’t worry

Trên đây là toàn bộ chi tiết bài học về thì tương lai đơn bao gồm: Dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng và bài tập rèn luyện. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh! Chúc bạn học tốt!

Bình luận