Cấu trúc Promise: Định nghĩa, cách dùng chính xác nhất

Trong tiếng Anh cấu trúc promise thường được sử dụng rất phổ biến với mục đích nói về lời hứa hẹn đối với một người nào đó. Bài viết dưới đây, Unia.vn sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của từ này, cùng tìm hiểu nhé!

1. Promise nghĩa là gì?

Promise có nghĩa là “hứa, hứa hẹn, hẹn ước”. Nó giữ vai trò vừa là động từ vừa là danh từ và được dùng khi người nói mong muốn diễn đạt về lời hứa, ước hẹn của mình với người nào đó.

Định nghĩa cấu trúc promise
Định nghĩa cấu trúc promise

2. Cấu trúc promise và cách dùng chi tiết

Cấu trúc promise và cách dùng chi tiết
Cấu trúc promise và cách dùng chi tiết

2.1. Cấu trúc 1

S + promise + (not) to V

Ở cấu trúc trên promise là một động từ và sau nó luôn là động từ nguyên thể có to. Đây là cách dùng đơn giản nhất của promise dùng để nói về một lời hứa về một hành động nào đó.

Ví dụ:

  • Lan promises to finish her project today. (Lan hứa sẽ hoàn thành dự án trong hôm nay.)
  • The patient promises to follow the doctor’s advice. (Bệnh nhân hứa sẽ nghe theo lời khuyên của bác sĩ.)

2.2. Cấu trúc 2

S + promise + (that) clause

Ở cấu trúc này vẫn mang ý nghĩa là hứa hẹn tuy nhiên nó có tính chất nhấn mạnh hơn vào chủ ngữ thực hiện (khi cùng chủ ngữ) hoặc được dùng khi 2 chủ ngữ trong câu là khác nhau.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • My parents promised that they would come to my graduation ceremony. (Bố mẹ tôi hứa rằng họ sẽ đến buổi lễ tốt nghiệp của tôi.)
  • I promise that your parcel will arrive today. (Tôi đảm bảo là bưu kiện của bạn sẽ tới trong hôm nay.)

2.3. Cấu trúc 3

S + promise + someone + something
S + promise + someone (that) + clause

Đây là cấu trúc nâng cao của cấu trúc promise mang nghĩa là hứa với ai về việc gì đó.

Ví dụ:

  • She promised her mother good grades. (cô ấy hứa với bố mẹ về điểm số cao.)
  • The boss promises his employees that there will be a high bonus this month. (Người sếp đảm bảo với nhân viên rằng sẽ có thưởng cao trong tháng này.)

Lưu ý: Nhiều người khi dịch từ Việt sang Anh thì khi nói hứa với ai đó về cái gì thường sẽ dùng cấu trúc ” promise with someone about something”. Đây là cấu trúc hoàn toàn sai và cấu trúc “promise someone something” như trên là đúng và phù hợp với cách nói trên.

3. Cấu trúc promise trong câu gián tiếp

Như các bạn đã biết cấu trúc promise thường hay xuất hiện trong các bài tập về câu trực tiếp, gián tiếp của tiếng Anh. Khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta có thể áp dụng 1 trong 2 cấu trúc đầu tiên ở trên. Cụ thể như sau:

Cấu trúc promise trong câu gián tiếp
Cấu trúc promise trong câu gián tiếp

Câu trực tiếp:

S + V ..., S1 say/ tell/ promise ....

Câu gián tiếp:

=> S1 + promise (that) + Clause hoặc S1+ promise + to V (nguyên thể)

Trong một số trường hợp ta có thể sử dụng cấu trúc 3 ( S + promise + someone + something)

Ví dụ:

“I will be back early”, John promised. (“Tôi sẽ quay lại sớm”, John hứa.)

  • => Cách 1: John promised to be back early. (John hứa sẽ quay lại sớm.)
  • => Cách 2: John promised he would be back early. (John hứa rằng anh ấy sẽ quay lại sớm.)

“I will buy new shoes for you”, my brother promised. (“Anh sẽ mua giày mới cho em”, Anh trai tôi hứa.)

  • => Cách 1: My brother promised to buy new shoes for me. (Anh trai tôi hứa mua giày mới cho tôi.)
  • => Cách 2: My brother promised me new shoes. (Anh trai hứa với tôi về đôi giày mới.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

4. Một số thành ngữ với promise

Một số thành ngữ với promise
Một số thành ngữ với promise
  • A promise is a promise: Một lời hứa là một lời hứa. Nhấn mạnh việc giữ lời hứa.
  • A promise made is a promise kept: Nói lời phải giữ lấy lời. Nhấn mạnh việc thực hiện lời hứa.
  • Empty promise: Lời hứa sáo rỗng. Hứa mà không có ý định thực hiện
  • Breach of promise: Vi phạm lời hứa. Hứa mà không thực hiện được.
  • Promise someone the moon: Lời hứa viển vông. Lời hứa không thể thực hiện.

5. Bài tập tự luyện

Bài tập tự luyện
Bài tập tự luyện

Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống theo cấu trúc promise

  1. My parents promised (take) ______ us to a restaurant o18n weekends. 
  2. Anya promises that she (pay) ______ for this meal. 
  3. The teacher promised (give) _____ gifts to excellent students. 
  4. His team promised (finish) _____ the project before 10st August.
  5. I promise that I will (clean) ____ my bedroom everyday.
  6. The workers promise their manager that they can (do) ____ better. 
  7. Avoiding arguments is what they promise (do) ____.
  8. Believe me. I promise (call) ____ you later. 

Bài 2: Chuyển các câu sau thành câu gián tiếp sử dụng cấu trúc promise

  1. Jenny said: “I will tell you the secret someday.” 
  2. “Don’t worry. I won’t tell anyone about the situation”, the lawyer said.  
  3. “Forgive me. I will never do this again ”, The kid said to his parents. 
  4. Lan said: “I’ll certainly visit my beloved uncle when I arrive in Ha Noi”. 
  5. “Do you promise to tell me the truth?”, the police asked.

Đáp án

Bài 1:

  1. To take
  2. Pays/ will pay
  3. To give
  4. To finish
  5. Clean
  6. Do
  7. To do
  8. To call

Bài 2:

1. Jenny promised that she would tell me the secret someday.

  • Jenny promised to tell me the secret some day.
  • Jenny promised me the secret. 

2. The lawyer promised that he would not tell anyone about the situation. ->The lawyer promised not to tell anyone about the situation. 

3. The kid promised his parents that he would never do that again. 

4. Lan promised to visit her beloved uncle when she arrived in Hanoi. ->Lan promised that she would visit her beloved uncle when she arrived in Hanoi.

5. The police asked if I promised to tell him the truth.

Trên đây là tất tần tật cách dùng và cấu trúc promise chính xác nhất. Unia.vn hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ hiểu rõ hơn về từ vựng này và cách dùng của nó. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận