Apologize cộng gì? Phân biệt apologize và sorry trong tiếng Anh

Apologize cộng gì? Apologize là cấu trúc thường được sử dụng khu muốn nhận lỗi với ai về một điều gì đó. Nghe có vẻ đơn giản nhưng nhiều bạn vẫn chưa nắm vững cấu trúc và apologize cộng gì trong tiếng Anh.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, Unia.vn đã tổng hợp bài viết về apologize đầy đủ bên dưới!

Cấu trúc Apologize là gì?

Cấu trúc Apologize là gì
Cấu trúc Apologize là gì – Apologize cộng gì
  • Apologize /ə´pɔlə¸dʒaiz/: Là sự nhận lỗi, nhận sai với một ai đó về một việc gì, một cách trang trọng, không xét đến việc người nhận lỗi đó có chân thành hay không.
  • Apologize trong tiếng Anh còn có một cách viết khác là apologise.
  • Apologize mang ý nghĩa khá giống với Sorry, tuy nhiên Apologize có cấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn khác với Sorry. 
  • Apologize thường được sử dụng trong văn cảnh trang trọng hay những văn bản chính thức. Còn Sorry lại được dùng trong những cuộc hội thoại thường ngày và khi muốn biểu đạt cảm xúc.

Ví dụ Apologize cộng gì:

  • I apologize for my employee’s behavior and I will take measures to discipline him. Tôi xin tạ lỗi vì hành vi của nhân viên công ty tôi, và sẽ tiến hành kỷ luật cậu ấy.
  • I’m sorry, sweetie, we can’t take you to the park today. Mẹ xin lỗi, con yêu, hôm nay nhà mình không đi chơi công viên được rồi.

Apologize cộng gì? Cấu trúc và cách sử dụng các cấu trúc Apologize

Nhiều bạn vẫn thắc mắc, Apologize cộng gì trong tiếng Anh? Cụ thể, khi một người mắc lỗi, hoặc muốn làm phiền một ai đó và muốn thể hiện sự lịch sự, họ thường sử dụng cấu trúc Apologize.

Phổ biến nhất là sử dụng để thể hiện sự biết lỗi đối với người khác vì đã làm ảnh hưởng xấu đến họ. 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Apologize cộng gì Cấu trúc và cách sử dụng các cấu trúc Apologize
Apologize cộng gì? Cấu trúc và cách sử dụng các cấu trúc Apologize

Cấu trúc S + Apologize + (to somebody) for V-ing/N

Lưu ý: Apologize không ở trạng thái nguyên mẫu (Apologize) mà bạn phải được chia đúng thì trong câu, ví dụ khi ở quá khứ ta cần cho thành Apologized.

Ví dụ: We apologized for breaking the vase 2 days ago. Chúng tôi xin lỗi vì làm vỡ chiếc bình hai hôm trước. => Đây là cấu trúc chung của Apologize trong tiếng Anh. Tuy nhiên việc dùng V-ing hay Noun là tùy thuộc vào mục đích xin lỗi, cụ thể như sau.

Apologize + for + V-ing

Cách dùng: Cấu trúc này mang ý nghĩa là xin lỗi về hành động của người nói/ viết.

Apologize cộng gì
Apologize cộng gì?

Ví dụ về Apologize cộng gì:

  • Haley should apologize for ruining Tom’s toy. Haley nên xin lỗi vì làm hỏng đồ chơi của Tom.
  • They apologized for forgetting my graduation anniversary. Họ xin lỗi vì đã quên mất ngày lễ tốt nghiệp của tôi)
  • I deeply apologize for hurting your son. Tôi chân thành xin lỗi vì đã làm tổn thương con trai của bạn.

=> Như vậy, việc làm hỏng đồ chơi, quên mất ngày lễ tốt nghiệp, gây tổn thương đến ai đó là hành động có lỗi. Chính vì vậy dùng cấu trúc “Apologize for V-ing”.

Apologize + for + Noun

Cách dùng: Cấu trúc này mang ý nghĩa xin lỗi về một sự việc gì đó

Ví dụ:

  • She never apologizes for her mistakes. Cô ấy chả bao giờ chịu nhận lỗi sai của mình.
  • You need to apologize for your disrespect towards the teacher. Cậu nên xin lỗi vì đã không tôn trọng giáo viên.
  • Although everyone knew he hurt the cat, he didn’t apologize for its injuries. Dù mọi người đều biết anh ấy đánh con mèo, anh ấy đã không hề xin lỗi về những vết thương của nó.

Cấu trúc Apologize + to + Sb

Cách dùng: Khi muốn gửi lời xin lỗi đến một ai đó.

Ví dụ: 

  • Don’t apologize to me, apologize to him. Đừng xin lỗi tôi, đi xin lỗi anh ấy đi.
  • Humans really should apologize to Mother Nature. Con người thực sự nên xin lỗi Mẹ Thiên Nhiên.

Cấu trúc với danh từ của Apologize

Dạng danh từ của apologize là apology mang ý nghĩa lời tạ lỗi. Lời xin lỗi, thường đi kèm cùng với các động từ: Offer (đề nghị), make (đưa ra), accept (chấp nhận).

Ví dụ: I made my apologies to my boss and left early. Tôi đã xin lỗi chủ của tôi và rời đi sớm.

An apology for something: Một sự tồi tệ của cái gì.

Ngoài ra trong những ngữ cảnh tương ứng apology còn có thể được hiểu như là một lời biện hộ, lời bảo vệ.

Như vậy, câu trả lời đúng nhất đó chính là: Apologize + to somebody for something.

Sử dụng cấu trúc Apologize và Sorry như thế nào?

Điểm khác biệt cơ bản giữa 2 cấu trúc câu này đó là ở loại từ, apologize là động từ và sorry là tính từ. Cụ thể, hãy xem xét định nghĩa và ví dụ bên dưới về 2 cấu trúc này.

Cấu trúc Apologize

Cấu trúc này thường được đặt trong các ngữ cảnh trang trọng, hoặc các văn bản chính thức. Một cách phân biệt nữa với cấu trúc Sorry là việc sử dụng Apologize đơn giản chỉ là nhận lỗi sai mà có thể không thể hiện một sự chân thành, ăn năn hối lỗi.

Ví dụ: The author apologized for not publishing the book on time. Nhà văn đã xin lỗi vì không xuất bản cuốn sách đúng hạn. 

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Cấu trúc Sorry

Cấu trúc này thường được sử dụng trong những ngữ cảnh giao tiếp thông thường. Ngược với Apologize, sự chân thành và hối lỗi được biểu đạt khá rõ ràng trong cấu trúc này. Cả người nói và người nghe đều hiểu rằng có một mức độ cảm xúc nhất định khi cấu trúc Sorry được sử dụng.

Cấu trúc Sorry
Cấu trúc Sorry – Apologize cộng gì

Ví dụ: I’m deeply sorry, I didn’t publish the book on time. Tôi thành thực xin lỗi vì đã không xuất bản cuốn sách đúng hạn.

Cấu trúc Sorry trong một số trường hợp sẽ biểu đạt sự đồng cảm hoặc sự chán nản, thất vọng.

Ví dụ: Trong một đám tang, người ta thường nói “I am very sorry for your loss” mang nghĩa chia buồn với nỗi đau, mất mát của nhà người có tang. Trong các hoàn cảnh trên, cấu trúc Apologize sẽ không được sử dụng.

Hoặc ví dụ: I’m sorry to hear about your break up. (Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe tin bạn chia tay.)

So sánh cấu trúc Sorry và cấu trúc Apologize

 I apologizeI am sorry
Từ loại Động từTính từ
Cấu trúcS + be + sorry + to do something/ that +…Hoặc: S + be + sorry + for/ about something.S + to apologize + (to somebody) for V-ing. Hoặc: S + S + to apologize + (to somebody) for something.
Lỗi do ai?  TôiKhông nhất thiết là do tôi
“Tôi” cảm thấy như thế nào khi nói?Tiếc nuối và/hoặc trách nhiệmBuồn rầu, đồng cảm
Có thể dùng để châm biếm không?Có 
Mức độ thân mậtTrang trọng, xa cáchThân mật, gần gũi
Có sử dụng được trong trường hợp người nghe trải qua mất mát không phải do lỗi người nói không?Không
Tôi muốn diễn đạt một điều gì?Tôi lấy làm tiếc vì gây ra bất tiện hoặc rắc rối cho người khác.Tôi rất buồn và/ hoặc lấy làm tiếc vì những việc đã xảy ra (có thể do lỗi của tôi hoặc không).
Apologize cộng gì

Ví dụ giải thích cụ thể:

  • Anna breaks May’s toys. May hit her on the head. May apologized after that. Anna làm vỡ đồ chơi của Máy. May đánh vào đầu Anna. Sau đó, Mày đã xin lỗi. => May có thể xin lỗi vì bị bắt chứ không thực sự ăn năn hối lỗi vì nghĩ rằng Anna xứng đáng bị đánh đòn.
  • I am sorry your husband left. Tôi thực lấy làm tiếc vì chồng bạn đã bỏ đi. => Ta thấy rằng trong câu này không thể thay “sorry” bằng “apologize” vì người nói không làm cho chồng người nghe bỏ đi.

Bài tập về cấu trúc Apologize – Apologize cộng gì?

Bài tập về cấu trúc Apologize
Bài tập về cấu trúc Apologize – Apologize cộng gì?

Bài tập 1: Chọn Sorry hoặc Apologize trong những câu sau

  1. Kate was ……….. to bring in the bad news.
  2. I’m …………… that she can’t make it in time.
  3. Jay ………. for not calling sooner.
  4. He is ………. for forgetting his assignment.
  5. He is deeply ………. for acting in such a weird way.
  6. Anne wants to ………. for losing the important documents for this morning’s meeting.
  7. They often ………. for their actions, but they didn’t feel ……….. at all.
  1. I’m ………. your children went to the hospital and missed the picnic.
  2. Maya ………. for making Bella cry.
  3. David………. to his girlfriend for forgetting their anniversary.

Bài tập 2: Viết lại câu để cho nghĩa không đổi

1. Allie said to her mother: “I’m sorry, I didn’t listen to you”

=> Allie apologized to her mother…………………………….

2. “I’m sorry, I have to work” Bob said.

=> Bob apologized …………………………….

3. “I’m sorry, I should have told you before” Sarie said to you.

=> Sarie apologized …………………………….

4. I’m sorry I was mean to you yesterday.

=> I apologize …………………………….

5. “So sorry, I didn’t mean to cut the queue.”

=> The girl lowered her head and apologized …………………………….

6. He said to Marry: “I’m sorry, I will never pick you up late again”

=> He apologized to Marry …………………………….

7. “I’m sorry; I can’t go to your graduation day this weekend.” Mark said.

=> Mark apologized …………………………….

8. I’m sorry I didn’t phone you earlier” Jane said to you,

=> Jane apologized …………………………….

9. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize …………………………….

10. “Sorry, I didn’t mean to push you”

=> The man turned his back and apologized …………………………….

Đáp án

Bài tập 1

  1. Sorry
  2. Sorry
  3. Apologized
  4. Sorry/apologizing
  5. Sorry/apologizing
  6. Apologize
  7. Apologize + sorry
  8. Sorry
  9. Apologized
  10. Apologized

Bài tập 2

  1. Allie apologized to her mother for not listening to her.
  2. Bob apologized for having to work.
  3. Sarie apologized to me for not having told me before.
  4. I apologize for being mean to you yesterday.
  5. The girl lowered her head and apologized for cutting the queue.
  6. For picking her up late
  7. To me for not going to my graduation day that weekend.
  8. For not phoning you earlier
  9. For being rude to you yesterday.
  10. For pushing me

Với những thông tin bên trên, chắc hẳn bạn đã biết được cấu trúc apologize sử dụng như thế nào và apologize cộng gì.

Bên cạnh đó, hãy phân biệt apologize và sorry để làm tốt các bài tập nhé. Unia.vn chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận