Bạn đã biết nên dùng Stop to V hay Ving hay chưa?

Stop trong tiếng Anh được sử dụng rất nhiều, với ý nghĩa là dừng lại, ngưng lại. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các bạn vẫn thắc mắc không biết nên dùng hàng ngày trong tiếng Anh, nó mang nghĩa “dừng lại, ngừng lại..”.

Tuy nhiên, sử dụng stop to V hay Ving. Bài viết bên dưới, Unia.vn sẽ giúp bạn tìm ra câu trả lời chính xác nhất.

Stop là gì?

Theo từ điển Cambridge, “stop” có thể là một động từ hoặc là một danh từ

  • Phiên âm của “stop” là: /stɑːp/
  • Danh từ stop mang ý nghĩa là sự dừng lại/ ngừng lại, ga đỗ, bến đỗ….

Ví dụ:

  • I think you should put a stop to that sort of behavior. Tôi nghĩ bạn nên dừng cách cư xử đó lại.
  • Excuse me, could you show me the way to the nearest bus stop? Làm phiền một chút, bạn có thể chỉ tôi cách đi đến trạm xe buýt gần nhất không?

Động từ stop mang ý nghĩa là dừng lại/ ngừng lại hoặc không tiếp tục một hành động nào đó. Theo sau động từ này có thể sẽ là to V hoặc V-ing tùy thuộc vào từng trường hợp và mục đích diễn đạt của người nói.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Stop là gì
Stop là gì

Ví dụ:

  • I think we really need to stop using fossil fuels. Tôi nghĩ rằng chúng ta nên ngừng việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • As it was too late, we decided to stop working and come back home. Bởi vì đã quá muộn, chúng tôi quyết định dừng làm và quay trở về nhà.

Vậy trong trường hợp thì chúng ta sử dụng to V, trường hợp nào dùng V-ing, hãy cùng tìm câu trả lời ở phần tiếp theo nhé!

Dùng stop to v hay ving?

Cấu trúc stop + to v

Cấu trúc: S + stop(ed/s) + to + V

Chúng ta dùng cấu trúc này khi muốn diễn tả chủ thể tạm dừng (hay sau thời điểm đó lại tiếp tục công việc tiếp) một việc gì đó đang làm để làm việc khác. Động từ theo stop ở dạng động từ nguyên thể có to.

Ví dụ:

  • If you’re experiencing pain, you might want to stop doing it, and you should get it checked out. Nếu bạn cảm thấy đau, bạn nên dừng lại và nên đi kiểm tra.
  • I screamed, which must have made Mary stop to think about what she was doing. Tôi hét lên, tiếng hét làm cho Mary dừng tay để nhớ mình đang làm gì.
Cấu trúc stop + v-ing
Cấu trúc stop + v-ing

Cấu trúc stop + v-ing 

Cấu trúc: S + stop(ed/s) + Ving

Chúng ta dùng cấu trúc stop + Ving khi muốn diễn tả chủ thể ngừng, chấm dứt hoàn toàn làm một hành động hoặc một việc làm nào đó.

Ví dụ:

  • Whatever you’ve done to make him furious, you must stop doing it immediately. Bất cứ cái gì cháu làm mà có thể làm cho ông ta nổi giận, cháu phải chấm dứt ngay lập tức.
  • It’s impossible to stop Tommy talking once he starts off. Không thể nào làm cho Tommy ngừng nói một khi anh ta đã cất lời.

Lưu ý: Ving ở đây không giống với Ving trong thì hiện tại tiếp diễn, không có mục đích diễn tả hành động đang diễn ra.

Xem thêm: Giải đáp Popular đi với giới từ gì trong tiếng Anh

Một số cấu trúc khác của stop

Cấu trúc stop + by

Cấu trúc: S + stop(s/ed) + by + N/ Ving

Cấu trúc Stop + by sử dụng để diễn tả việc người nào đó ghé thăm một địa điểm hay ai đó.

Ví dụ:

  • Could you stop by the supermarket on your way home? Bạn có thể ghé qua siêu thị trên đường về nhà không?
  • Do you mind if we stop by the post office in a few minutes? I have something to do there. Bạn có phiền không nếu chúng ta ghé vào bưu điện một vài phút? Tôi có một vài thứ phải làm ở đó.

Cấu trúc stop + off

Cấu trúc: S + stop(s/ed) + off + N/ Ving

Cấu trúc Stop + off sử dụng để diễn tả ai đó dừng lại hoặc ghé qua đâu đó khi đang đi trên đường.

Ví dụ:

  • I’ll stop off at the shops on my way home and get some food. Trên đường về nhà tôi sẽ ghé lại mấy cửa hàng và mua ít thức ăn.
  • We ‘re going to stop off in Ho Chi Ming city for a couple of days before heading north. Chúng ta sẽ nghĩ lại thành phố Hồ Chí Minh trong vài ngày trước khi đi về phía Bắc.

Cấu trúc stop + over

Cấu trúc: S + stop(s/ed) + over + N/ Ving

Cấu trúc stop + over sử dụng để diễn tả chủ thể dừng lại tại một địa điểm nào đó (thường sử dụng với chuyến bay) trong một chuyến đi.

Ví dụ:

  • On our way to Hanoi, we plan to stop over for two days in Da Nang. Trên đường đi Hà Nội, chúng tôi dự định dừng lại ở Đà Nẵng hai ngày.
  • When we fly to China, we usually stop over in Singapore. Khi chúng tôi bay đến Trung Quốc, chúng tôi thường nghĩ lại quá cảnh ở Singapore.

Cấu trúc stop + up

Cấu trúc: S + stop(s/ed) + up + N/ Ving

Cấu trúc Stop + up sử dụng để diễn tả chủ thể thức khuya vì làm gì đó.

Ví dụ:

  • She often stops up late to watch movies which is not healthy. Cô ấy thường thức khuya xem phim, và điều này không tốt cho sức khỏe.
  • I stopped up late completing all my homework. Tôi đã thức cả đêm để hoàn thành bài tập về nhà.

Một số thành ngữ với stop

Stop at nothing (không dừng lại vì bất cứ điều gì)

Chúng ta sử dụng thành ngữ này khi muốn quyết tâm làm gì đó, và sẽ không ngừng lại cho đến khi thành công.

Một số thành ngữ với stop
Một số thành ngữ với stop

Ví dụ: Tommy was a hard, cold man who would stop at nothing to get what he wanted. Tommy là một người khô cứng, lạnh lùng và không từ một thủ đoạn nào để có được những gì anh ta muốn.

Stop short of sth (dừng lại khi định nói hoặc làm gì đó)

Chúng ta dùng thành ngữ này khi gần làm/ nói cái gì đó nhưng sau đó không nói/ làm nữa.

Ví dụ: They are likely to stop short of launching a full-blown quantitative easing program. Họ có lẽ sẽ tạm ngừng triển khai một chương trình nới lỏng định lượng đang phát triển mạnh.

Pull out all the stops (cố gắng hết mức có thể để đạt được mục tiêu)

Ví dụ: We had to pull out all the stops to get this order ready by the end of the last week. Chúng tôi đã phải nỗ lực tối đa để hoàn thành đơn đặt hàng này trước cuối tuần trước.

Xem thêm: Apologize cộng gì? Phân biệt apologize và sorry trong tiếng Anh

Bài tập dùng Stop to V hay Ving

Bài tập dùng Stop to V hay Ving
Bài tập dùng Stop to V hay Ving

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. Henry stopped …………..(work) for them last month..
  2. On the way to L.A, we stopped  …………..(look) at a museum.
  3. I have stopped  …………..(cycle) to work.
  4. Jenny stopped  …………..(wait) for her mother.
  5. Mike Stopped off  …………..(play) at the cyber shop on his way home.
  6. I’ve stopped  …………..(use) plastic bags in supermarkets.
  7. Students should stop  …………..(look) around during the test.
  8. Boo stop  …………..(go) to school.
  9. We stopped  …………..(look) at the wildflowers.
  10. I stopped  …………..(have) lunch at 12:00.

Bài tập 2: Chọn cấu trúc stop to V hay V_ing

  1. Hey you guys! Please stop (make) noise. The baby is sleeping.
  2. I should stop (eat) more fast food. I am on a diet.
  3. Let’s stop (have) lunch. We won’t find any restaurants on our way home.
  4. My father stopped (smoke) and started to do exercises.
  5. Kate stopped (talk) to her friend when her boyfriend came in.
  6. Please stop (make) me laugh, my stomach hurts.
  7. We were hungry, so we stopped (get) a some snacks.
  8. Peter should stop (play) video games. He still has a lot of homeworks to do.
  9. It did not stop (rain) all day yesterday and today.
  10. The weather was scorching hot, so we had to stop (have) a drink.
  11. Aston stopped (walk) to help an old woman crossing the road.
  12. Diana stopped (drink) her coffee because she was in a hurry.
  13. I cannot stop (dream) of you.
  14. I stopped (call) my best friend on Facebook.
  15. The racer had to stop halfway through the race (repair) the wheel on his bike.
  16. He’s stopped (take) French classes and changed to English.
  17. It’s not good for your health, you should stop (smoke).
  18. We stopped (study) because we were all tired.
  19. The workers will stop (have) lunch at 12.
  20. We stopped (have) a break because we’re really sleepy.
  21. Please stop (talk) for a minute and listen to me!
  22. I’ve stopped (use) my car and walk as much as I can.
  23. Lenny has stopped (drink) caffeine and now he feels much better.
  24. We’ll hace to stop (buy) my newphew a present on the way to his birthday party.
  25. Why don’t they stop (play) video games and go outside for some fresh air?

Đáp án

Bài tập 1

  1. Working
  2. To look
  3. Cycling
  4. To wait
  5. Playing
  6. Using
  7. Looking
  8. Going to school
  9. To look
  10. To have

Bài tập 2

  1. Making
  2. Eating
  3. To have
  4. Smoking
  5. Talking
  6. Making
  7. To get
  8. Playing
  9. Raining
  10. To have
  11. Walking
  12. Drinking
  13. Dreaming
  14. To call
  15. To repair
  16. Taking
  17. Smoking
  18. Studying
  19. To have
  20. To have
  21. Talking
  22. Using
  23. Drinking
  24. To buy
  25. Playing

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc stop và nên dùng Stop to V hay Ving trong tiếng Anh. Unia.vn hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm vững khi nào sử dụng to V khi nào sử dụng Ving. Đừng quên luyện tập thật nhiều hơn để tăng khả năng tiếng Anh của mình nhé! 

Bình luận