Cấu trúc believe: Định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng

Cấu trúc believe là một trong những cấu trúc ngữ pháp cơ bản và quen thuộc trong tiếng Anh. Tuy nhiên có một vài người vẫn thường nhầm lẫn khi sử dụng từ này.

Nếu các bạn còn phân vân về cách dùng của từ này thì hãy cùng Unia.vn tìm hiểu ngay bài viết bên dưới nhé.

1. Định nghĩa believe

định nghĩa cấu trúc believe
định nghĩa cấu trúc believe

Believe là một động từ có nghĩa là tin tưởng. Tùy thuộc vào ý định của người dùng mà động từ này được sử dụng trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.

2. Cách dùng cấu trúc believe

Cách dùng cấu trúc believe
Cách dùng cấu trúc believe

2.1. Cấu trúc 1

S + believe + N (that)

Cấu trúc trên được dùng trong trường hợp người nói muốn diễn tả sự tin tưởng (sự trung thực) của ai đó hoặc điều gì đó.

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • To be honest, I don’t believe anything they advertise. (Nói thật là tôi không tin bất cứ thứ gì mà họ quảng cáo.)
  • Lily never lies to her mother. That is why her mother always believes everything she says. (Lily không bao giờ nói dối mẹ cô ấy. Đó là lí do tại sao mẹ cô ấy luôn tin tưởng những gì mà cô ấy nói.)

Bên cạnh đó, believe còn đi với giới từ in để nói về sự tin tưởng mang tính khích lệ, tạo động lực cho ai đó.

Ví dụ:

  • You know I always believe in you no matter what. Go and kill that interview! (Cậu biết tớ luôn tin tưởng cậu cho dù như thế nào mà. Hãy cố gắng hết mình và hoàn thành tốt buổi phỏng vấn đó nhé!)
  • You can do it. I believe in you! (Con có thể làm được mà. Mẹ tin con.)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

2.2. Cấu trúc 2

S + believe + (that) + clause

Cấu trúc trên được dùng khi ai đó có ý nghĩ rằng cái gì đó là đúng dù không chính xác hoàn toàn.

Ví dụ:

  • Do you think they are still there?- I believe so. (Bạn có nghĩ họ còn ở đấy không?- Tôi nghĩ là vậy.)
  • We believe that children learn a new language very easily. (Chúng tôi tin rằng bọn trẻ học một ngôn ngữ mới rất nhanh.)

2.3. Cấu trúc 3

S + can't/ don't/ couldn't/ won't/ wouldn't + believe + Noun/ Object/ clause

Đây là cấu trúc được dùng rất phổ biến để bày tỏ cảm xúc, sự ngạc nhiên, vui sướng … trước một sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • I can’t believe you did that! (Tôi không thể tin bạn lại làm vậy!)
  • You won’t believe what I am about to tell you! I got accepted! (Bạn sẽ không tin những gì tôi sắp kể đâu! Tôi được nhận rồi!)
  • We still can’t believe we are going to study aboard. (Chúng tôi vẫn chưa thể tin được là chúng tôi sắp đi du học.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Phân biệt believe và trust

“Believe” và “trust” đều mang nghĩa là tin tưởng khi dịch sang Tiếng Việt. Tuy nhiên chúng không giống nhau hoàn toàn vì vậy chúng ta cần phải biết phân biệt chúng để sử dụng đúng và hợp lý hơn. Hãy cùng nhau phân biệt nhé!

Phân biệt believe và trust
Phân biệt believe và trust

Believe

  • Thể hiện sự tin tưởng nhưng không tin một cách tuyệt đối.
  • Thường được sử dụng khi muốn phán đoán một điều gì đó nhưng không chắc chắn.
  • Ngoài ra còn được sử dụng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, bất ngờ, vui vẻ. .. khi đi kèm với “won’t, can’t …” còn “trust” thì không dùng được trong trường hợp này.

Trust

  • Trái ngược với “believe”, “trust” thể hiện sự tin tưởng hoàn toàn tuyệt đối vào một điều gì đó.
  • Thường được sử dụng cho đối tượng gắn bó mật thiết, gần gũi, tồn tại lâu dài.
  • Tùy thuộc vào từng ngữ cảnh, “trust” vừa là danh từ vừa là động từ trong Tiếng Anh

Ví dụ:

  • John: I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return it tomorrow!
  • Annie: No need to promise. I believe that you will because I trust in you!

-> I believe that you’ll do because I trust in you.

Believe ở đây là tin rằng hành động “return the money” sẽ được thực hiện dựa trên lý do là do Annie đã tin tưởng vào con người John.

Lý do Annie tin tưởng vào con người John (trust) là dựa vào mối quan hệ gần gũi, thân thiết của John và Annie. Chính vì tin tưởng vào con người John (trust) mà Annie cũng tin vào sự ứng xử, vào hành động của John, trong đó có hành động là “will return the money”.

4. Những điều cần lưu ý về believe

 Những điều cần lưu ý về believe
Những điều cần lưu ý về believe
  • Không phải lúc nào believe cũng đi sau các từ phủ định (don’t, can’t…) bởi vì đó là cấu trúc dùng để nói về cảm xúc mạnh mẽ. Trong nhiều trường hợp thì dùng để nói rằng ai không tin vào điều gì.
  • Cụm từ believe in có nghĩa là tin vào điều gì hoặc tin vào ai đó nhưng mang tính chất khích lệ, động viên. Nó thường mang nhiều ý nghĩa và cảm xúc hơn so với believe đứng một mình.
  • Believe được áp dụng trong trường hợp không chắc chắn hoặc chấp nhận tin vào điều gì đó. Còn trust được sử dụng với tính chất lâu daif, có mối quan hệ mật thiết với người nào đó hay điều gì đó.
  • Believe và trust có thể được sử dụng tương đương nhau khi sự việc diễn ra trong thời gian ngắn hạn, ngay tức thì cần đến sự tin tưởng.

5. Bài tập tự luyện cấu trúc believe

Bài tập tự luyện cấu trúc believe
Bài tập tự luyện cấu trúc believe

Bài 1: Điền believe(s) hoặc trust(s) vào chỗ trống

  1. Kevin cannot _____ he succeeded. 
  2. Susan and Paige _____ each other because they are best friends.
  3. You never seem to _____ what I say and that hurts my feelings.
  4. The only friend my dad _____ is Oliver.
  5. I _____ the bag you want is sold out.

Bài 2: Bạn hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt

  1. Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
  2. I can’t believe I lost all of my jewelry!
  3. Do you believe in magic?
  4. His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
  5. Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.

Đáp án

Bài 1:

  1. Believe
  2. Trust
  3. Believe/ Trust
  4. Trusts
  5. Believe

Bài 2:

  1. Do you think Yuri really broke up with him? – I believe so.
    Cậu nghĩ Yuri có thực sự đã chia tay với anh ấy không? – Tớ nghĩ vậy.
  2. I can’t believe I lost all of my jewelry!
    Tôi không thể tin tôi đã làm mất tất cả đồ trang sức của tôi rồi!
  3. Do you believe in magic? 
    Em có tin vào phép màu không?
  4. His dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone.
    Chú chó của cậu ấy từng bị bỏ rơi. Đó là lý do vì sao nó không tin ai cả.
  5. Before I joined the competition, my mother looked me in the eye and told me that she believed in me. That made me feel touched.
    Trước khi tôi tham gia cuộc thi, mẹ tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng mẹ tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và nắm vững các cách dùng, cấu trúc believe. Unia.vn chúc các bạn học tập tốt.

Bình luận