Tổng hợp bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết

Câu bị động là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trong trong tiếng Anh. Hiểu được cấu trúc câu bị động giúp bạn sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và giống với người bản xứ hơn.

Trong bài viết này, Unia.vn sẽ tổng hợp kiến thức và bài tập câu bị động thì hiện tại đơn. Cùng tìm hiểu các bạn nhé!

Tổng quan về câu bị động thì hiện tại đơn

Định nghĩa và vai trò của câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ chịu tác động của hành động. Chúng ta sử dụng cấu trúc câu này nhằm nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó, và đối tượng thực hiện hành động đó đôi khi sẽ không được nhắc đến hoặc bị lược bỏ.

Bạn có thể chuyển câu từ chủ động sang bị động như sau:

Chuyển câu từ chủ động sang bị động
Chuyển câu từ chủ động sang bị động

Ta có thể thấy rằng, tân ngữ của câu chủ động khi chuyển câu bị động sẽ biến thành chủ ngữ. Động từ trong câu chủ động sẽ chuyển thành động từ ở dạng quá khứ phân từ.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Thêm vào đó, khi chuyển câu từ chủ động sang bị động, các bạn cần lưu ý giữ nguyên thì của câu và đối với các đối tượng thực hiện hành động như: I, You, We, They, He, She, It, hay đối tượng không xác định thì chúng ta có thể lược bỏ ở câu bị động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Maria draws us. (Maria vẽ chúng tôi.)
  • => Câu bị động: We are drawn by Maria. (Chúng tôi được vẽ lại bởi Maria.)

Cấu trúc câu bị động

Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-Pp (+ by…)

Ví dụ: 

  • English classes are taught here every day. Các lớp học tiếng Anh được dạy ở đây mỗi ngày.
  • Our house is built by our dad. Ngôi nhà của chúng tôi được xây dựng bởi cha của chúng tôi.
Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-pp (+ by…)

Ví dụ: 

  • English classes aren’t taught here every day. Các lớp học tiếng Anh không được dạy ở đây hàng ngày.
  • Our house isn’t built by our dad. Ngôi nhà của chúng tôi không phải được xây dựng bởi cha của chúng tôi.

Chú ý: Is not = isn’t; are not = aren’t

Câu hỏi: Am/ is/ are + S + V-pp (+ by…)

Ví dụ: 

  • Are English class taught here every day? Các lớp học tiếng Anh có được dạy ở đây mỗi ngày không? -> Yes, they are./ No, they aren’t.
  • Is your house built by your dad? Ngôi nhà của các bạn có phải do bố các bạn xây không? -> Yes, it is. / No, it isn’t.

Cách chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động ở thì hiện tại đơn

3 bước để có thể chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn như sau:

Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn
Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn
  • Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động (ở đây là thì hiện tại đơn), sau đó chuyển động từ về thể bị động. Lưu ý: động từ có quy tắc thì thêm -ed còn động từ bất quy tắc thì dùng cột 2).
  • Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động. Sau đó  thêm “by” phía trước tân ngữ. Đối với chủ thể không xác định như by them, by people thì ta có thể bỏ qua.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My mother waters flowers every morning.
  • => Câu bị động: Flowers are watered by my mother every morning.

Cấu trúc chuyển đổi ở thì hiện tại đơn:

Câu chủ độngS1VO
Câu bị độngS2To BeP2

(Chủ ngữ + dạng của động từ to be is/ am/ are + động từ dạng phân từ 2).

Cần lưu ý gì khi chuyển từ câu chủ động thành bị động?

Các nội động từ (là động từ không yêu cầu tân ngữ) thì không dùng ở thể bị động. 

Ví dụ: My arm hurts.

Nếu chủ ngữ trong câu chịu trách nhiệm chính của hành động thì cũng không được chuyển thành câu bị động. 

Ví dụ: My dad goes to walk in the morning.

Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by, vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

Ví dụ: The chicken was killed with a knife. The chicken was killed by my mother.

Trong một số trường hợp, động từ to be/to get + P2, không mang ý nghĩa bị động. Nó có thể sử dụng nhằm diễn tả tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải hoặc chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy 

Ví dụ:

  • She got lost on the street.
  • The little girl gets dressed very quickly.

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn chi tiết và đầy đủ nhất

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn chi tiết và đầy đủ nhất
Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn chi tiết và đầy đủ nhất

Bài 1: Rewrite the sentences in the Present simple -Passive voice

  1. He opens the door.
  2. We set the table. 
  3. She pays a lot of money.
  4. I draw a picture.
  5. They wear blue shoes. 
  6. They don’t help you. 
  7. He doesn’t open the book.
  8. You do not write the letter.
  9. Does your mum pick you up?
  10. Does the police officer catch the thief?

Bài 2: Choose the correct answer

1. Many cars ________ in Japan every year.

  • Manufactured 
  • Is manufactured
  • Are manufactured 

2. New apps ________ to make our life easier.

  • Are developed
  • Do developed
  • Are develop

3. I ________  to school by my mother.

  • Drive
  • Is driven
  • Am driven

4. Food ________ every day by the chef.

  • Cooked
  • Is cooked
  • Are cooked

5. History ________ by Mr. Brown.

  • Is teach
  • Teaches
  • Is taught

6. The dishes ________ always ________ by Anita.

  • Are – done
  • Is – done
  • Are – do

7. ________  French ________  in your country?

  • Does – speak
  • Is – spoken
  • Is – speaks

8. Personal emails ________ in our company.

  • Are not used
  • Not used
  • Is not used

Bài 3: Rewrite the sentences in the Present simple — passive voice

  1. Mr Jones watches films.
  2. The people speak English.
  3. He reads comics.
  4. We play volleyball.
  5. They sing the song.
  6. I take photos.
  7. She does the housework.
  8. The policemen help the children.
  9. He writes poems.
  10. Mother waters the flowers.

Bài 4: Complete the sentences (Active or Passive Voice). Use Simple Present.

  1. He (sell) _______ cars.
  2. The blue car (sell) _______.
  3. In summer, more ice cream (eat) _______ than in winter.
  4. She (call) _______ her grandparents every Friday.
  5. The letters (type) _______.
  6. He (take) _______ his medicine every day.
  7. Jane (take / not) _______ _______ to school by her father.
  8. We (go) _______ to school by bus.
  9. She (work / not) _______ _______ for a bank.
  10. Milk (keep) _______ in the refrigerator.

Bài 5: Write “A” for active sentences and “P” for passive sentences.

  1. They grow coffee in more than 50 countries around the world.
  2. The book was bought yesterday.
  3. Tim was invited to Kate’s birthday party.
  4. She feeds her dogs twice a day.
  5. My keys were lost yesterday.
  6. The photos were taken by my dad yesterday.
  7. They don’t open the bank during the weekend.
  8. The letter was sent two days ago.

Bài 6: Điền am, is hoặc are

  1. This cake………….. eaten by Nina.
  2. His exercises…………..corrected by teacher.
  3. The grass…………….cut by Tom everyday.
  4. My room ……………..cleaned by my sister every morning.
  5. A report………………written by Sam.
  6. The class……………taught by Mr. Henry.
  7. Books …………read by my father every day.
  8. This pencil case……………….bought.
  9. Spiders ……………. eaten by Tommy.
  10. Sandwiches………………eaten by Sam every morning.

Phần đáp án

Bài 1

  1. The door is opened by him.
  2. The table is set by us.
  3. A lot of money is paid by her.
  4. A picture is drawn by me.
  5. Blue shoes are worn by them.
  6. You are not helped by them.
  7. The book is not opened by him.
  8. The letter is not written by you.
  9. Are you picked up by your mum?
  10. Is the thief caught by the police officer?

Bài 2

  1. Are manufactured 
  2. Are developed
  3. Am driven
  4. Is cooked
  5. Is taught
  6. Are – done
  7. Is – spoken
  8. Are not used

Bài 3

  1. Films are watched.
  2. English is spoken.
  3. Comics are read.
  4. Volleyball is played.
  5. The song is sung.
  6. Photos are taken.
  7. The housework is done.
  8. The children are helped.
  9. Poems are written.
  10. The flowers are watered.

Bài 4

  1. He sells cars.
  2. The blue car is sold.
  3. In summer, more ice cream is eaten than in winter.
  4. She calls her grandparents every Friday.
  5. The letters are typed.
  6. He takes his medicine every day.
  7. Jane is not taken to school by her father.
  8. We go to school by bus.
  9. She does not work for a bank.
  10. Milk is kept in the refrigerator.

Bài 5

1. A2. P3. P4. A
5. P6. P7. A8. P

Bài 6

1. Is2. Are3. Is4. Is
5. Is6. Is7. Are8. Is
9. Are10. Are

Với những chia sẻ bên trên, chắc hẳn bạn đã biết được lý thuyết và bài tập câu bị động thì hiện tại đơn. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Hãy cùng làm các bài tập thật nhiều để nắm vững chủ điểm nhé. Unia.vn chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận