“Tất tần tật” liên từ (Conjunctions) trong tiếng Anh

Mặc dù là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Nhưng có những người đã sử dụng qua nhưng lại không biết đó là liên từ. Vậy liên từ là gì? Có những loại liên từ gì và cách sử dụng chúng ra sao?

Bài viết hôm nay Unia.vn sẽ giúp bạn làm sáng tỏ điều đó. Hãy cùng theo dõi nhé!

1. Liên từ là gì?

Liên từ trong tiếng Anh là những từ liên kết 2 câu đơn lại một nhau thành 1 câu ghép. Mỗi câu đơn trong câu ghép được gọi là một mệnh đề.

Liên từ là gì?
Liên từ là gì?

Liên từ giúp chúng ta có thể diễn đạt được các ý phức tạp bằng cách ghép những câu đơn giản lại với nhau.

Mỗi một liên từ mang một ý nghĩa khác nhau, thể hiện mối quan hệ ý nghĩa của những câu mà nó nối lại.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • I like the smell of coffee, but I don’t like drinking coffee. – Tôi thích ngửi mùi của cà phê, nhưng tôi không thích uống cà phê. (Quan hệ trái ngược)
  • I don’t like drinking coffee, so I ordered some tea. – Tôi không thích uống cà phê, nên tôi gọi món trà. (Quan hệ nhân quả)

2. Các loại liên từ (Conjunctions)

Liên từ được chia làm 3 loại:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Các loại liên từ
Các loại liên từ

Cùng UNI Academy tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng cho từng loại liên từ nhé!

2.1. Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau.

Ex: Kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).

Ví dụ:

  • I like watching sports and listening to music. Tôi thích xem thể thao và nghe nhạc.
  • I didn’t have enough money so I didn’t buy that car. Tôi không có đủ tiền nên tôi không mua xe đó.

Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp:

  • FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)
Liên từ kết hợpVí dụ
FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)+ Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)I do morning exercise every day, for I want to keep fit.
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn giữ dáng 
AND: Thêm/ bổ sung một thứ vào một thứ khác.I do morning exercise every day to keep fit and relax.
Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày để giữ dáng và thư giãn
NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.
Tôi không thích nghe nhạc và chơi thể thao. Tôi chỉ yêu thích việc đọc sách.
BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa.He works quickly but accurately.
Anh ấy làm việc nhanh nhưng chính xác.
OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.You can play games or watch TV.
Bạn có thể chơi trò chơi hoặc xem TV.
YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but).I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.
Tôi cầm theo một cuốn sách vào kỳ nghỉ của tôi, nhưng tôi đã không đọc một trang duy nhất.
SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/ sự việc được nhắc đến trước đó.  I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.
Tôi đã bắt đầu hẹn hò với một cầu thủ bóng đá, vì vậy tôi có thể xem các trận đấu mỗi tuần.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ kết hợp:

  • Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy (,).
    • Ex: I took a book with me on my holiday, yet. I didn’t read a single page. (I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy.)
  • Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
    • Ex: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (Keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy.)
  • Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy.
    • Ex: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes (,) and mango. Nhiều loại trái cây rất tốt cho đôi mắt của bạn, chẳng hạn như cà rốt, cam, cà chua (,) và xoài.

2.2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Ex: He’s not only affluent but also good-looking. Anh ấy không chỉ giàu có mà còn đẹp nữa.

Liên từ tương quanVí dụ
EITHER … OR: Dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.I want either the pizza or the sandwich.
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.
NEITHER … NOR: Dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.
Tôi không muốn cả pizza lẫn bánh sandwich.Tôi chỉ cần một ít bánh quy.
BOTH … AND: Dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.
Tôi muốn cả pizza lẫn bánh sandwich. Bây giờ tôi đang rất đói.
NOT ONLY … BUT ALSO: Dùng để diễn tả lựa chọn kép: Không những cái này mà cả cái kiaI’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich
Tôi sẽ ăn cả hai: không chỉ pizza mà còn bánh sandwich
WHETHER … OR: Dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: Liệu cái này hay cái kia.I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
Tôi không biết liệu bạn có muốn bánh pizza hay bánh sandwich, vì vậy tôi chọn cả 2 cho bạn.
AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, nhưBowling isn’t as fun as soccer.
Bowling không phải là thú vị như đá banh.
SUCH… THAT/ SO … THAT: Dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi màThe boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
Cậu bé có một giọng nói tốt mà cậu ấy có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người.His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.
Giọng của anh ấy rất hay đến nỗi anh ấy có thể thu hút sự chú ý của mọi người. 
SCARECELY … WHEN/ NO SOONER … THAN: Dùng để diễn tả quan hệ thời gian: Ngay khiI had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
Tôi vừa bước vào cửa ngay khi tôi nhận cuộc gọi và phải chạy ngay tới văn phòng luôn.
RATHER … THAN: Dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vìShe’d rather play the drums than sing.
Cô ấy thích chơi trống hơn là hát.

Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only…but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

2.3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

 Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Eg: Although I studied hard, I couldn’t pass the exam. – Mặc dù tôi học tập chăm chỉ, nhưng tôi không thể vượt qua kỳ thi

Liên từ phụ thuộcVí dụ
AFTER/ BEFORE: Dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau/ trước khiHe watches TV after he finishes his work.
Anh ấy xem TV sau khi hoàn thành công việc của mình.
ALTHOUGH/ THOUGH/ EVEN THOUGH: Dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù + Lưu ý: Although/ though/ even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương.Although he is very old, he goes jogging every morning. 
Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy vẫn đi bộ vào mỗi buổi sáng.Despite his old age, he goes jogging every morning.
Mặc dù tuổi già, ông ấy đi chạy bộ mỗi sáng.
AS: Dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì.As this is the first time you are here, let me take you around (= because)
Vì đây là lần đầu tiên bạn ở đây, hãy để tôi đưa bạn đi dạo.
AS LONG AS: Dùng để diễn tả điều kiện – Chừng nào mà, miễn là.“I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys.)
Tôi không quan tâm bạn là ai, bạn đến từ đâu, không quan tâm bạn đã làm gì miễn là bạn yêu tôi.
AS SOON AS: Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà.As soon as the teacher arrived, they started their lesson.
Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.
BECAUSE/ SINCE: Dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì. Lưu ý: Because/ since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of/ due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.I didn’t go to school today because it rained so heavily.
Hôm nay tôi không đi học bởi vì trời mưa rất nhiều.I didn’t go to school today because of the heavy rain.
Hôm nay tôi không đi học vì mưa lớn.
EVEN IF: Dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh – kể cả khi.“Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean). 
Ngay cả khi bầu trời xụp đổ, bạn sẽ mãi là người duy nhất của tôi”
IF/ UNLESS: Dùng để diễn tả điều kiện – nếu/ nếu không.The crop will die unless it rains soon.
Nếu trời không sớm có mưa thì hoa màu sẽ chết
ONCE: Dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi.Once you’ve tried it, you cannot stop.
Một khi bạn đã thử nó, bạn không thể dừng lại.
NOW THAT: Dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây.Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.
Cưng à, vì bây giờ anh đã tìm thấy em, anh sẽ không để em đi nữa.
SO THAT/ IN ORDER THAT: Dùng để diễn tả mục đích – để.We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.
Chúng tôi ra sớm để không bị kẹt xe.
UNTIL: Dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi.He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.
Anh ấy đã không về nhà cho đến 2 giờ sáng hôm qua.
WHEN: Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi.When she cries, I just can’t think!
Khi cô ấy khóc, Tôi không biết nghĩ gì nữa!
WHERE: Dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi.I come back to where I was born.
Tôi trở lại nơi tôi sinh ra.
WHILE: Dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi, hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS).I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.
Tôi đang rửa chén đĩa trong khi chị tôi đang dọn dẹp sàn nhà
IN CASE/ IN THE EVENT THAT: Dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – Trong trường hợp, phòng khi.In case it will rain, please take an umbrella when you go out.
Trong trường hợp trời mưa, vui lòng mang ô dù khi đi ra ngoài.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy (,) với liên từ phụ thuộc.

Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

3. Bài tập liên từ

 Bài tập liên từ
Bài tập liên từ

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau.

1. He got wet_______ he forgot his umbrella.

  • A. Because of
  • B. Because
  • C. But
  • D. And

2. He stops working _______ heavy raining.

  • A. In spite of
  • B. Although
  • C. Despite
  • D. Because of

3. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.

  • A. In spite of
  • B. Although
  • C. Because
  • D. Because of

4. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.

  • A. Because
  • B. In spite of
  • C. Because of
  • D. Although

5. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.

  • A. Although
  • B. Because
  • C. Because of
  • D. In spite of

6. We decided to leave early _______the party was boring.

  • A. Although
  • B. Despite
  • C. Because
  • D. Because of

7. Many people believe him__________ he often tells a lie.

  • A. Because
  • B. In spite of
  • C. Although
  • D. Because of

8. _______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.

  • A. In spite of
  • B. Because
  • C. Because of
  • D. Although

9. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.

  • A. Although
  • B. In spite of
  • C. Because of
  • D. Because

10. ______her poorness, she feels hap py.

  • A. Although
  • B. Because
  • C. If
  • D. In spite of

Exercise 2: Điền một liên từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một bài hoàn chỉnh.

The person that I gave it to was a very good friend of mine at the time. His name was Kaliya (1)__________ he came from India. I knew him (2)_________ we studied together at a language school in Cambridge. (3)____________ we were from different backgrounds and cultures, we got on really well and we had the same sense of humor (4)___________ we became very good friends.

The present was a picture that had been painted of the River Cam in Cambridge. It was not so big – maybe around 10 inches by 14 inches, but it was very beautiful. It came in a gold plated frame and the picture had been drawn by a particularly well-known Cambridge artist. It had been signed by this person as well.

It’s the first time I have given this person a present, and I guess it’s quite different from presents (5)_________ I have given to other people before – I don’t recall ever giving someone a picture actually. If I’m buying for family then I’ll usually buy clothes or maybe some jewelry if it is a special occasion. Normally when I’ve bought something for friends it’s something more jokey so we can have a laugh about it, nothing that serious.

The reason (6)_________ I decided to give this particular gift is because we had spent a lot of time together in Cambridge and we had had some really fun times punting on the River Cam – that’s obviously why I thought this was an appropriate present. We used to go punting at least once a week, sometimes a couple of times. On one occasion there was a group of about ten of us that went down there, and we spent the whole day sitting by the river in the sun (7)__________ as usual we went on a boat trip together. We all have a lot of photos to remind us of this great day.

So my friend, Kaaliya, is the person that I gave a present to and this was because I felt it would always remind him of the fun times that we had and also of Cambridge.

Đáp án

Exercise 1

1B 2D 3D 4B 5B 6C 7C 8D 9C 10D

Exercise 2

  1. And
  2. Because/ as/ since
  3. Though/ Although
  4. So
  5. That
  6. Why
  7. And

Unia.vn hy vọng những kiến thức ngữ pháp về chủ đề Liên từ trong tiếng Anh sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!

Bình luận