Cấu trúc Because và Because of – Bài tập kèm đáp án chi tiết

Cấu trúc Because và Because of là kiến thức cơ bản trong tiếng Anh. Dù cùng nghĩa chỉ nguyên nhân gây ra sự việc nhưng cấu trúc sử dụng của Because và Because of lại khác nhau.

Cùng Unia.vn tìm hiểu chi tiết hơn về cấu trúc, cách sử dụng và sự khác nhau giữa cấu trúc Because và Because of trong bài viết sau nhé.

1. Cấu trúc Because và Because of trong tiếng Anh

Cấu trúc Because

Because là 1 giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc because trong tiếng Anh được dùng như sau:

Cấu trúc Because và Because of
Cấu trúc Because và Because of
Because + Cause clause, effect clause. (With comma)
Result clause + Because + Cause clause (No comma) 

Ví dụ:

  • I like it because it is very beautiful. (Tôi thích nó vì nó rất đẹp)
  • He never eat meat because he is a vegetarian. (Anh ấy không bao giờ ăn thịt vì anh ấy ăn chay.)
  • Because it’s raining so hard, so I can not come back home now. (Bởi vì trời đang mưa rất to, nên tôi không thể về nhà bây giờ.)
  • Because today is Sunday and the weather is really nice, we decided to go picnic. (Bởi vì hôm nay là chủ nhật và thời tiết thì rất đẹp, nên chúng tôi quyết định đi dã ngoại.)
  • Because you didn’t study hard, now you can not pass the final exam. (Bởi vì bạn đã không học chăm chỉ nên bây giờ bạn không thể vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)
  • Because you didn’t tell him, he can not understand how you feel. (Bởi vì bạn không nói ra nên anh ấy không thể hiểu những cảm nhận của bạn.)
  • Maths is a nightmare for me because I can not understand what the teacher says. (Toán là cơn ác mộng với tôi vì tôi không thể hiểu thầy giáo đang nói gì.)
  • I don’t know what happened because I wasn’t there at that time. (Tôi không hiểu chuyện gì xảy ra bởi vì tôi không ở đấy vào thời điểm đó.)

Cấu trúc Because of

BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. Because of cũng có tác dụng chỉ nguyên nhân tương tự như Because.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Because of + pro (noun)/ noun phrase, Clause (With commas) 
Because of + Noun / V-ing / Noun phrase (No comma)

Ví dụ:

  • I pass the essay because of her help. (Tôi vượt qua bài luận vì sự giúp đỡ của cô ấy.)
  • I angry because of him. (Tôi tức giận vì anh ấy.)
  • It’s hard to say anything because of lacking information. (Khó để có thể nói điều gì bởi vì thiếu thông tin.)
  • I can not come home because of the heavy rain. (Tôi không thể về nhà vì trời mưa to.)
  • He doesn’t want to drink coffee because of being stomachache. (Anh ấy không muốn uống cà phê vì bị đau dạ dày.)
  • She deserves this position because of her hardworking. (Cô ấy xứng đáng với vị trí này bởi vì sự chăm chỉ.)
  • Because of being lazy, you can not have enough time to prepare and have a better performance. (Bởi vì sự lười biếng nên bây giờ bạn không có đủ thời gian để chuẩn bị và có một màn biểu diễn tốt hơn.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Phân biệt cấu trúc Because và Because of trong tiếng Anh

Sau Because phải là 1 mệnh đề.

Sau Because of không được là mệnh đề mà là 1 danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.

3. Cách chuyển đổi cấu trúc Because sang Because of

Quy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

Cách chuyển đổi cấu trúc Because sang Because of
Cách chuyển đổi cấu trúc Because sang Because of

Quy tắc 1

Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING.

Ví dụ:

  • Because Lan is short, she can’t reach the book on the self. (Vì Lan thấp, cô ấy không thể tự mình lấy được sách.)
  • => Because of being short, Lan can’t reach the book on the self. (Vì thấp nên Lan không thể tự mình lấy được sách.)

Quy tắc 2

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/ cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/ cụm danh từ đó.

Ví dụ:

  • Because there was a storm, students have to stay at home. (Vì có bão nên học sinh phải ở nhà.)
  • => Because of a storm, students have to stay at home. (Vì bão nên học sinh phải ở nhà.)

Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.

Quy tắc 3

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

Ví dụ:

  • Because the wind is strong, we can’t jogging. (Vì gió lớn, chúng tôi không thể chạy bộ.)
  • => Because of the strong wind, we can’t jogging. (Do gió lớn, chúng tôi không thể chạy bộ.)

Quy tắc 4

Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/ trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

Ví dụ 1:

  • Because it is windy, we can’t jogging. (Vì trời có gió, chúng tôi không thể chạy bộ.)
  • => Because of the wind, we can’t jogging. (Vì gió, chúng tôi không thể chạy bộ.)

Ví dụ 2:

  • Because he acted badly, she doesn’t like him. (Bởi vì anh ấy đã cư xử tệ, cô ấy không thích anh ấy.)
  • => Because of his bad action, she doesn’t like him. (Vì hành động xấu của anh ấy, cô ấy không thích anh ấy.)

4. Bài tập về cấu trúc Because và Because of

Tổng hợp các bài tập về cấu trúc Because và Because of và cách chuyển từ Because sang Because of giúp các bạn nắm chắc công thức Because, công thức Because of hiệu quả. Cuối bài viết sẽ có đáp án chi tiết để các bạn tham khảo.

Bài tập về cấu trúc Because và Because of
Bài tập về cấu trúc Because và Because of

Bài tập 1: Điền because/ because of vào chỗ trống

  1. We stopped playing tennis ……. the rain
  2. It was all …….. her that we got into trouble
  3. We had to hurry indoors …… it was raining
  4. I am late ……. the traffic
  5. We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible
  6. She found the exam easy …….. she had worked hard during the course
  7. He can’t drive …….. his illness
  8. The restaurant closed down …….. the recession
  9. He found working in Japan very difficult ……… the language problem
  10. He’s very difficult to understand ……… his accent

Bài tập 2: Viết lại câu với cấu trúc because of

  1. Because it is rain, we stopped the match
  2. Because Tom was ill, he is absent today
  3. Because she is kind, everyone loves her
  4. Because I was too tired, I will have a long trip
  5. Because he passed the exam, his parent very proud of him
  6. The house is dirty so I can’t feel comfortable
  7. She is a beautiful girl so her husband very loves her
  8. It’s hot so we will travel to the beach this weekend
  9. This problem is difficult so I can’t understand
  10. I got a mark of 10 on the Math exam so I am very happy today

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với “because” hoặc “because of” để hoàn thành câu

  1. Steven went to the shopping center last Sunday _ he needed a new laptop.
  2. Pam and her parents want to visit the city zoo _ they want to see the baby panda.
  3. More and more people get to work late every day _ the heavy traffic in the city center.
  4. _ the water shortage in the dams this year, there will be frequent water cuts in this region of the country.
  5. We have nowhere to sit and rest _ there aren’t any benches in the school garden.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Because of
  2. Because of
  3. Because
  4. Because of
  5. Because
  6. Because
  7. Because of
  8. Because of
  9. Because of
  10. Because of

Đáp án bài tập 2

  1. Because of the rain, we stopped the match
  2. Because of his illness, Tom is absent today
  3. Because of her kindness, everyone loves her
  4. Because of my tiredness, I will have a long trip
  5. Because his exam passing, his parent very proud of him
  6. Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable
  7. Because of her beauty, her husband very loves her
  8. Because of the hot, we will travel to the beach this weekend
  9. Because the problem’s difficult, I can’t understand
  10. Because of the Math exam 10 marks, I am very happy today

Đáp án bài tập 3

  1. Steven went to the shopping center last Sunday ___because___ he needed a new laptop.
  2. Pam and her parents want to visit the city zoo ___because___ they want to see the baby panda.
  3. More and more people get to work late every day___because of___ the heavy traffic in the city center.
  4. ___Because of___ the water shortage in the dams this year, there will be frequent water cuts in this region of the country.
  5. We have nowhere to sit and rest ___becuase___ there aren’t any benches in the school garden.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích và hữu dụng về cấu trúc câu của Because và Because of. Hãy luyện tập thuyền xuyên với bài tập để ghi nhớ nhanh hơn và sử dụng thành thạo trong những bài kiểm tra. Chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt.

Bình luận