Câu điều kiện loại 2 – Cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng

Loại câu điều kiện cơ bản tiếp theo mà Unia.vn muốn giới thiệu đến các bạn là câu điều kiện loại 2. Để biết thêm về cấu trúc, cách dùng và bài tập như thế nào thì hãy cùng mình theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Và thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Ví dụ: If I had a million USD, I would buy a Audi. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe Audi) →Tức là hiện tại tôi không có tiền.

Tương tự câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề:

Mệnh đề điều kiệnMệnh đề chính
If + S + V-ed /V2
To be: were / weren’t
S + would / could / should + V1
(wouldn’t / couldn’t + V1)

Note: Với câu điều kiện loại 2, QK của “to be” là “were” được chia với tất cả chủ ngữ.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng câu điều kiện loại 2

Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.

Cách dùng câu điều kiện loại 2
Cách dùng câu điều kiện loại 2

Ví dụ: If he were here now, the party would be more exciting. (Hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc.)

Dùng để khuyên bảo. (If I were you. . .).

Ví dụ: If I were you, I would never buy that car. (Nếu tôi là bạn tôi sẽ không bao giờ mua chiếc xe đó).

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Biến thể câu điều kiện loại 2

Biến thể câu điều kiện loại 2
Biến thể câu điều kiện loại 2

Biến thể mệnh đề chính

If + S+ past simple, S + would /could/ might/ had to…. + be V-ing

Ví dụ: If I stayed at home, I would be lying on my bed now. (Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên giường)

If + past simple, past simple

Ví dụ: If he were rich, he bought this car. (Nếu anh ta giàu thì anh ta mua chiếc xe này)

Biến thể mệnh đề if

If + S + Past Continuous, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If you were studying, I wouldn’t disturb you. (Nếu bạn đang học bài thì tôi sẽ không làm phiền bạn đâu.)

If + S + Past Perfect, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If I hadn’t studied last night, I couldn’t do the test well. (Nếu tối qua không không học bài thì hôm nay tôi không thể làm bài tập tốt.)

4. Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập câu điều kiện loại 2
Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. If I had a typewriter, I __________ (type) it myself.
  2. If I __________ (know) his address, I’d give it to you.
  3. He __________ (look) a lot better if he shaved more often.
  4. If you __________ (play) for lower stakes, you wouldn’t lose so much.
  5. If he worked more slowly, he __________ (not make) so many mistakes.
  6. I shouldn’t drink that wine if I __________ (be) you.
  7. More tourists would come to this country if it __________ (have) a better climate.
  8. If I were sent to prison, you __________ (visit) me?
  9. If someone __________ (give) you a helicopter, what would you do with it?
  10. I __________ (buy) shares in that company if I had some money.

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Bài 2: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2

  1. He is ill. He can’t go skiing.
    → If ………………………………………………………………………………………
  2. I travel on my own because I speak English.
    → I ………………………………………………………………………………………
  3. You aren’t lucky. You won’t win.
    → If ………………………………………………………………………………………
  4. I am eighteen. I can vote.
    → If ………………………………………………………………………………………
  5. You’ll manage it. Don’t panic.
    → If ………………………………………………………………………………………
  6. I am bad at English, so I can’t do homework.
    → I could ………………………………………………………………………………………
  7. He doesn’t practice speaking French, so he doesn’t speak it fluently.
    → If he ………………………………………………………………………………………….
  8. The meeting can be cancelled because it snows heavily.
    → If it ………………………………………………………………………………………..
  9. We don’t go because it will rain.
    → If it …………………………………………………………………………………………..
  10. John is fat because he eats so many chips.
    → If John ……………………………………………………………………………………..

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. If I had a typewriter, I would type it myself.
  2. If I knew his address, I’d give it to you.
  3. He looked a lot better if he shaved more often.
  4. If you played for lower stakes, you wouldn’t lose so much.
  5. If he worked more slowly, he wouldn’t make so many mistakes.
  6. I shouldn’t drink that wine if I were you.
  7. More tourists would come to this country if it had a better climate.
  8. If I were sent to prison, would you visit me?
  9. If someone gave you a helicopter, what would you do with it?
  10. I would buy shares in that company if I had some money.

Đáp án bài tập 2

  1. If he wasn’t ill, he could go skiing.
  2. I wouldn’t travel on my own if I didn’t speak English.
  3. If you were lucky, you would win.
  4. If I wasn’t | weren’t eighteen, I couldn’t vote.
  5. You would manage it if you didn’t panic.
  6. I could do homework if I weren’t bad/ were good at English.
  7. If he practised speaking French, he would speak it fluently.
  8. If it didn’t snow heavily, the meeting couldn’t be cancelled.
  9. If it didn’t rain, we would go.
  10. If John didn’t eat so many chips, he wouldn’t be fat.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 2Unia.vn đã bổ sung cho các bạn, vì vậy, mong các bạn hãy học và luyện bài tập thật kỹ để nắm chắc phần hóc búa này nhé!

Bình luận