Cách dùng giới từ chỉ mục đích (Preposition of purpose) – Bài tập có đáp án chi tiết

Giới từ là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh nhưng cũng là thử thách đối với những người mới bắt đầu học vì có nhiều quy tắc và cách sử dụng thay đổi liên tục theo ngữ cảnh của câu.

Hiểu được điều đó, Unia.vn đã tổng hợp những kiến thức chi tiết về giới từ chỉ mục đích để các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Giới từ chỉ mục đích (Preposition of purpose)

Giới từ chỉ mục đích đóng vai trò một từ nối giữa động từ và danh từ hoặc cụm danh từ, cho ta biết về mục đích của hành động trong câu.

Giới từ chỉ mục đích (Preposition of purpose)
Giới từ chỉ mục đích (Preposition of purpose)

Cùng tham khảo những ví dụ dưới đây để có cái nhìn tổng quan về giới từ chỉ mục đích:

  • Tom worked hard to earn a lot of money. (Tom làm việc chăm chỉ để kiếm thật nhiều tiền.)
  •  My mom cooks great meals for our family. (Mẹ tôi nấu những bữa ăn ngon cho gia đình chúng tôi.)
  •  They practice playing baseball every day for winning the match. (Họ luyện tập chơi chày mỗi ngày để có thể dành chiến thắng trong trận đấu.)
  •  Lena want to speak English well to find promising jobs. (Lena muốn nói tiếng Anh thật tốt để kiếm được những công việc có triển vọng.)

Trong ví dụ trên, các từ in đậm chỉ ra mối quan hệ của mục đích và hành động trong câu. Những từ này được gọi là giới từ có mục đích.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Trong tiếng Việt chúng ta cũng có những từ chỉ mục đích như vì, để, vì vậy. Tuy nhiên, những từ này cũng có thể được sử dụng để chỉ ra lý do của một hành động. Hãy xem xét ví dụ sau:

  • Vì hôm qua tôi thức khuya nên hôm nay tôi dạy trễ.
  • Vì muốn kiếm tiền nên mẹ tôi làm nhiều công việc.

Cả hai câu trên đều sử dụng từ Vì, nhưng ở câu 1, từ Vì được sử dụng để chỉ ra lí do tại sao người nói dậy trễ , còn đối với câu 2, từ Vì được sử dụng để chỉ mục đích cho việc mẹ tôi làm nhiều công việc.

Tuy nhiên trong tiếng Anh, giới từ chỉ mục đích và giới từ chỉ nguyên nhân là các từ khác nhau, do đó người nói/ người viết cần xác định rõ câu nói để chọn đúng loại giới từ cần sử dụng khi dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, ví dụ:

  •  Vì hôm qua tôi thức khuya nên hôm nay tôi dạy trễ. (Because I stayed up late last night, I got up late today.)
  •  Vì muốn kiếm tiền nên mẹ tôi làm nhiều công việc. (My mom works multiple jobs to earn money.)

2. Các giới từ chỉ mục đích (Preposition of purpose)

Giới từ chỉ mục đích – To

Giới từ To được sử dụng để nối một hành động với một động từ nguyên mẫu và thể hiện mối quan hệ mục đích giữa chúng, ví dụ:

Giới từ chỉ mục đích - To
Giới từ chỉ mục đích – To
  • I practice speaking with native speakers to improve my English. (Tôi luyện nói với người bản ngữ để cải thiện tiếng Anh của mình.)
  • We need to work hard to become successful. (Chúng ta cần phải làm việc chăm chỉ để trở nên thành công.)
  • The kids often go to the library to study for their exams. (Lũ trẻ thường đi đến thư viện để học ôn thi.)

 Ta thấy được các câu trên đều tuân theo một cấu trúc sau:

Subject + Verb + (Object) + to + Verb infinitive

Lưu ý: Có hai cách sử dụng dạng phủ định với to: to not hoặc not to. Tuy nhiên, đa số người dùng sẽ có xu hướng giữ nguyên dạng to verb infinitive thay vì tách chúng ra.

Ví dụ:

  • (1) I called not to talk with him but to check on him. (Tôi gọi không phải để nói chuyện với anh ta mà chỉ để xem anh ta thế nào thôi.)
  • (2) I called to not talk with him but to check on him. (Tôi gọi không phải để nói chuyện với anh ta mà chỉ để xem anh ta thế nào thôi.)

=> (Câu số 1 sẽ được sử dụng phổ biến hơn câu số 2)

Tuy nhiên, cả hai đều chỉ được sử dụng trong các tình huống xã hội hàng ngày và trong văn phong trang trọng, người bản ngữ hiếm khi sử dụng cấu trúc phủ định này. Thay vào đó, họ sẽ sử dụng từ phủ định trong động từ chính.

Ví dụ: I didn’t call to talk with him but to check on him. (Tôi không gọi để nói chuyện với anh ta mà chỉ để xem anh ta thế nào thôi.)

Giới từ chỉ mục đích – For

For cũng được sử dụng thể hiện mục đích của một hành động. Tuy nhiên, For được dùng để nối một hành động với một danh từ hoặc một danh động từ (Gerund).

Giới từ chỉ mục đích - For
Giới từ chỉ mục đích – For

Ví dụ:

  • She studied all day for better results at school. (Cô ấy học cả ngày để có kết quả tốt hơn ở trường.)
  • I am saving money for travelling abroad. (Tôi đang tiết kiệm tiền để đi du lịch.)
  • People are cutting down forests for the construction of new buildings. (Người ta đang chặt cây rừng để xây dựng những tòa nhà mới.)

Lưu ý: Danh động từ (Gerund) là một từ được tạo ra khi thêm đuôi ING vào một động từ, và nó có chức năng như một danh từ

So sánh giới từ chỉ mục đích To và For

Giới từ chỉ mục đích To

To: Là một động từ nguyên mẫu.

Sử dụng To khi mục đích chủ một hành động cụ thể.

Ví dụ:

  • She studied hard to have better results at school. (Cô ấy học hành chăm chỉ để đạt được kết quả tốt hơn ở trường.)
  • They used all the vouchers to save money when shopping. (Họ đã sử dụng tất cả phiếu giảm giá để tiết kiệm tiền mua sắm.)

Giới từ chỉ mục đích For

Sau For là một danh từ hoặc danh động từ (Gerund).

Sử dụng For khi mục đích là một sự việc, không thể. không cần đi kèm động từ.

Ví dụ:

  • She studied hard for better result at school. (Cô ấy học hành chăm chỉ để đạt được kết quả tốt hơn ở trường.)
  • They used all the voucher for a huge discount when shopping. (Họ đã sử dụng tất cả phiếu giảm giá để được giảm giá nhiều khi mua sắm.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Phân biệt giới từ chỉ mục đích và chỉ lí do

Khi sử dụng hai loại giới từ này, người nói/ người viết cần phân biệt sự khác nhau giữa chúng để tránh truyền đạt thông tin sai.

Trong khi các giới từ hợp lý giải thích hành động hoặc lý do tại sao hành động đó xảy ra, các giới từ chỉ mục đích xác định những gì người nói/ tác giả muốn khi thực hiện hành động.

Phân biệt giới từ chỉ mục đích và chỉ lí do
Phân biệt giới từ chỉ mục đích và chỉ lí do

Ví dụ 1: The government imposed a national lockdown to stop the spread of coronavirus. (Chính phủ đã áp dụng lệnh phong tỏa toàn quốc để ngăn chặn sự lây lan của coronavirus.)

Ví dụ 2: The government imposed a national lockdown because the corona virus is spreading widely. (Chính phủ đã áp dụng lệnh phong tỏa toàn quốc vì corona virus đang lây lan rộng rãi.)

Trong hai câu ví dụ trên, ở câu 1, chính phủ đã áp dụng lệnh phong tỏa toàn quốc nhằm đạt được mục đích là ngăn chặn sự lây lan của coronavirus nên trong câu sử dụng giới từ To.

Ở ví dụ 2, cũng cùng là hành động chính phủ đã áp dụng lệnh phong tỏa toàn quốc nhưng hành động này xảy ra vì nguyên do là coronavirus đang lây lan rộng rãi, nên câu số 2 sử dụng giới từ chỉ lí do because.

Một vài ví dụ khác:

  • I got up early to cook breakfast for the family. (Tôi dậy sớm để nấu bữa sáng cho gia đình.)
  • I got up early because I couldn’t sleep last night. (Tôi dậy sớm vì tối qua tôi không ngủ được.)
  • She sold the house to buy a bigger one. (Cô ấy đã bán ngôi nhà hiện tại để mua một ngôi nhà lớn hơn.)
  • She sold the house because she was in debt. (Cô ấy đã bán ngôi nhà hiện tại vì cô ấy đang mắc nợ.)

4. Bài tập ứng dụng giới từ chỉ mục đích

Bài tập 1: Fill in each blank with the correct preposition.

  1. The price of electricity is going up _____ August.
  2. They came to visit us _____ my birthday.
  3. Did you have a good time _____ Christmas?
  4. The children are really excited _____ their summer vacation.
  5. We were very disappointed _____ the organization of the festival.
  6. John missed a lot of lessons. He was ill _____ January to March.
  7. Helen had said goodbye to everybody in the class _____ she left for her hometown.
  8. My cat is very fond _____ fish.
  9. I waited _____ 10 o’clock and then went home.
  10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was _____ nine and half past nine.
  11. Are you acquainted _____ the lady?
  12. _____ the children left, the house was very quiet.
  13. These photographs were taken _____ a friend of mine.
  14. The river Rhine flows _____ the North sea.
  15. I shall meet you _____ the corner _____ the street.
  16. I always come _____ school _____ foot.
  17. He had learned the whole poem _____ heart.
  18. He has waited _____ her for a long time.
  19. He’s not very keen _____ watching football, but his wife is.
  20. Are you worried _____ the final examination?

Bài tập 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. _____ time _____ time I will examine you on the work you have done.

A. From / to            B. At / to               C. In / to               D. With / to

2. This village is inhabited _____ tens of thieves.

A. with           B. to                   C. by                   D. for

3. God has bestowed _____ me many graces.

A. on        B. for                    C. to                         D. with

4. Make a comment _____ this sentence!

A. to              B. in                    C. on                     D. about

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _____ him.

A. for            B. with              C. to                            D. about

6. She does not show much affection _____ him.

A. with           B. in            C. for                                       D. to

7. The clerk _____ that counter said those purses were _____ sale.

A. in/ for            B. at/ on           C. at/ in                  D. on/ on

8. Someone broke into the shop and made _____ with several TVs and videos.

A. of               B. up                   C. out                      D. off  

9. Old people like to descant _____ past memories.

A. in               B. with                 C. on                 D. for

10. You should comply _____ the school rules.

A. to            B. about                   C. with                   D. in

11. The people next door are furious _____ us _____ making so much noise last night.

A. at/ with          B. with/ for               C. for/ to             D. about/ in

12. The Vietnamese participants always take part _____ sports events with great enthusiasm.

A. in            B. on                       C. at                      D. to

13. He isn’t independent _____ any means. He depends _____ his father _____ everything.

A. by/ on/ in      B. for/ on/ in     C. of/ in/ for         D. on/ in/ with

14. He may be quick _____ understanding but he isn’t capable _____ remembering anything.

A. in/ of        B. on/ at               C. at/ of                  D. of/ at

15. Mum is always busy _____ her work in the laboratory.

A. with           B. at                    C. in                          D. of

16 Lan will stay there _____ the beginning in September _____ November.

A. from/ to       B. till/ to        C. from/ in                D. till/ of

17. I would like to apply _____ the position of sales clerk that you advised in the Sunday newspaper.

A. for              B. to               C. with                 D. in

18. I have been looking _____ this book for months, and at last, I have found it.

A. over         B. up         C. for                D. at

19. My sister is very fond _____ eating chocolate candy.

A. of            B. with                C. about                       D. at

20. Who’s going to look _____ the children while you’re away?

A. at               B. up                   C. after                        D. over

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. In
  2. On
  3. At
  4. About
  5. With
  6. From
  7. Before
  8. Of
  9. Until
  10. Between
  11. With
  12. After
  13. By
  14. Into
  15. At/ of
  16. To/ on
  17. By
  18. For
  19. On
  20. About

Đáp án bài tập 2

  1. A
  2. C
  3. A
  4. C
  5. C
  6. C
  7. B
  8. B
  9. C
  10. C
  11. D
  12. A
  13. A
  14. C
  15. B
  16. A
  17. A
  18. C
  19. A
  20. C

Trên đây là toàn bộ kiến thức về giới từ chỉ mục đích trong tiếng Anh. Bên cạnh việc học lý thuyết các bạn nên thực hành qua bài tập để nhớ nhanh và lâu hơn nhé.

Chúc các bạn có kết quả học tập thật tốt!

Bình luận