Ngoại động từ trong tiếng Anh và cách dùng đầy đủ nhất

Ngoại động từ là loại từ thường được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Người học Tiếng Anh thường rất dễ nhầm lẫn cách dùng của chúng. Chính vì vậy bài viết dưới đây, Unia.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé

1. Định nghĩa ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoại động từ là những động từ diễn tả một hành động tác động đến một người hoặc một vật nào khác. Người hoặc vật chịu sự tác động của hành động được gọi là tân ngữ theo sau. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau. 

Transitive verbs
Transitive verbs – Ngoại động từ

Ngoại động từ có 2 loại:

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ đơn là từ chỉ có một tân ngữ theo sau.

Ví dụ: I am writing a report. (Tôi đang viết một báo cáo.) -> Trong đó “a report” là tân ngữ của động từ “writing”

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ngoại động từ kép 

Ngoại động từ kép là những động từ có hai tân ngữ trở lên.

Ví dụ: He bought her a very nice birthday present. (Anh ấy mua tặng cô ấy một món quà sinh nhật rất dễ thương). -> “A very nice birthday present” là tân ngữ của động từ “bought” và “her” là tân ngữ gián tiếp (người được tặng nhận món quà)

2. Cách dùng ngoại động từ

Ngoại động từ có cách dùng riêng cho từng loại:

Cách dùng ngoại động từ
Cách dùng ngoại động từ

2.1. Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ đơn chỉ có một tân ngữ trực tiếp phía sau.

Cấu trúc: S + V + O

Ví dụ:

  • A boy want to play badminton (Cậu bé muốn chơi cầu lông.) => “Badminton” là tân ngữ trực tiếp bổ nghĩa cho ngoại động từ play.
  • She is making a cup of coffee. (Cô ấy đang làm một tách cà phê.) => “A cup of coffee” là tân ngữ trực tiếp bổ nghĩa cho ngoại động từ making.

2.2. Ngoại động từ kép

Ngoại động từ kép đi với 2 tân kèm phía sau. Trong đó có 1 tân ngữ trực tiếp (Direct object), còn lại là tân ngữ gián tiếp (Indirect object).

  • Tân ngữ trực tiếp: Là đối tượng chịu tác động trực tiếp từ ngoại động từ. Ký hiệu: O1
  • Tân ngữ gián tiếp: Là đối tượng nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ. Ký hiệu: O2

TH1: Tân ngữ trực tiếp (Od) đứng trước tân ngữ gián tiếp (Oi) thì chúng cách nhau bởi giới từ (prep).

S + V + O1 + pre + O2

Ví dụ: My mother made a cake for me on my birthday. (Mẹ đã làm bánh cho tôi vào ngày sinh nhật tôi)

  • => Me là danh từ, làm tân ngữ gián tiếp bổ nghĩa cho ngoại động từ make.
  • => A cake là tân ngữ trực tiếp, đứng trước tân ngữ gián tiếp, ngăn cách nhau bằng giới từ “for”.

TH2: Tân ngữ trực tiếp (O1) đứng trước tân ngữ gián tiếp (O2) thì chúng đứng liền nhau.

S + V + O2+ O1

Ví dụ: John gave Lily a letter. (John đã đưa cho Lily một lá thư.)

  • => Lily là tân ngữ gián tiếp bổ nghĩa cho ngoại động từ gave.
  • => A letter là tân ngữ trực tiếp, đứng liền sau tân ngữ gián tiếp.

Ngoài ra, có các cấu trúc câu khác sử dụng ngoại động từ.

danh từ hoặc tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ.

S + V + O + N/ Adj

 Ví dụ:

  • I let my bird free. (Tôi để con chim của tôi tự do.)
  • They elected me leader. (Họ bầu tôi làm lãnh đạo.)

Có tân ngữ và phân từ làm bổ ngữ cho tân ngữ.

S + V + O + Past/ Pre. Part

Ví dụ:

  • She left her boyfriend waiting at the station. (Cô ấy để bạn trai đợi ở nhà ga.)
  • He heard his name called. (Anh ấy nghe thấy tên anh ấy được gọi.)

Có tân ngữ và mệnh đề làm bổ ngữ cho tân ngữ.

S + V + O + Clause

Ví dụ:

  • You can call your supporter when you need. (Bạn có thể gọi cho người hỗ trợ của mình khi bạn cần.)
  • She activated the system when she started to work. (Cô ấy đã kích hoạt hệ thống khi bắt đầu làm việc)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

3. Những ngoại động từ đặc biệt

Một số ngoại động từ đặc biệt bởi nó vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, tùy vào trường hợp đặt câu và nghĩa của từ.

Những ngoại động từ đặc biệt
Những ngoại động từ đặc biệt – Ngoại động từ

Ví dụ:

  • The bell is ringing. (Chuông đang reo.)
  • He rang the bell. (Anh ấy đã rung chuông.)
  • My heart broke. (Trái tim tôi tan nát.)
  • He broke my heart. (Anh ấy làm tan nát trái tim tôi.)
  • I will never give up. (Tôi sẽ không bao giờ từ bỏ.)
  • He gave up smoking last year. (Anh ấy đã bỏ hút thuốc năm ngoái.)
  • The tree grows so fast (Cái cây lớn nhanh quá).
  • My father grows some vegetables in our garden. (Bố tôi trồng một vài loại rau trong vườn.)

Bảng dưới đây là một số từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ.

Động từNgoại động từ (Transitive )Nội động từ (Intransitive)
MoveCould you move your bicycle please?The plants were moving in the breeze.
StartTrung was found the reason of starting the problemThe game starts at 10 o’clock.
ChangeHis parent hasn’t changed him.My hometown has changed greatly in the last year
CloseClose the window; It’s too cold in hereShops on the street close at 6.30 p.m.
OpenOpen the present; I have got a surprise for youThe stadium opens at 9 am.
StopBilly tried to stop smokingWhen the rain stopped, they went to the cinema
DoHas she done her homework?My son is doing well at school.
SetKaty set a wardrobe beside the bed.The sun was setting.
RunMicheal usually runs his schoolThe flowers ran over the mountain.
LiveHis dog lived till he was 8Jenifer was living a life abroad.
WashHave your children washed their face?She washed, got dressed, and went out.
WriteWrite down your information.My son can read or write.

4. Tổng kết về ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoại động từ luôn cần có một tân ngữ. Ngoại động từ cần phải có tân ngữ để bổ nghĩa cho động từ mới tạo thành câu hoàn chỉnh và đầy đủ. Căn cứ vào số lượng tân ngữ theo sau động từ chính ta có thể phân loại ngoại động từ thành hai loại là: Ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép.

Tổng kết về ngoại động từ trong tiếng Anh
Tổng kết về ngoại động từ trong tiếng Anh – Ngoại động từ

Ngoại động từ đơn theo sau chỉ có một tân ngữ. Ngoại động từ kép có nhiều hơn một tân ngữ đi sau.

Ví dụ về ngoại động từ:

  • Alex sent (transitive verb) a postcard (direct object) from Argentina. (Alex đã gửi (ngoại động từ) một tấm bưu thiếp (tân ngữ trực tiếp) từ Argentina).
  • She left (transitive verb) the keys (direct object) on the table. (Cô ấy để (ngoại động từ) chìa khóa (tân ngữ trực tiếp) trên bàn.)
  • My father took (transitive verb) me (direct object) to the movies for my birthday. (Ba mình đã dẫn (ngoại động từ) mình (tân ngữ trực tiếp) đi xem phim nhân ngày sinh nhật.)
  • Please buy (transitive verb) me (indirect object) a dog (direct object)! (Làm ơn mua (ngoại động từ) cho con (tân ngữ gián tiếp) một con chó (tân ngữ trực tiếp))

Trong các ví dụ trên thì hành động của ngoại động từ tác động đến người hoặc vật là tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ trực tiếp sẽ trả lời các câu hỏi AI? CÁI GÌ?

Cụ thể:

  • Alex sent what? A postcard (Alex đã gửi cái gì? Một tấm bưu thiếp)
  • She left what? The keys (Cố ấy để cái gì? Chìa khóa)
  • My father took whom? Me (Ba mình đã dẫn ai? Mình)
  • Buy what? A dog (Mua cái gì? Một con chó)

Như vậy khi ta không có tân ngữ trực tiếp thì câu có chứa ngoại động từ không có nghĩa.

Xem thêm: Động từ chỉ hoạt động nhận thức và cách dùng chính xác nhất

5. Bài tập tự luyện về ngoại động từ

Phân biệt ngoại động từ và phân loại ngoại động từ trong các ví dụ dưới đây:

Bài tập tự luyện về ngoại động từ
Bài tập tự luyện về ngoại động từ
  1. The dog already ran.
  2. My brother broke my flower vase.
  3. The kids are jumping.
  4. Her mother taught her to speak Spanish.
  5. I borrowed five thousand dollars from my dad.
  6. The sun is shining.
  7. My girlfriend is reading my favorite magazine.
  8. It took me more than two hours to get home from my office today.
  9. His family members often have dinner together.
  10. Their boss drives a nice car.

Đáp án:

  1. Không phải ngoại động từ.
  2. Ngoại động từ đơn.
  3. Không phải ngoại động từ.
  4. Ngoại động từ kép.
  5. Ngoại động từ kép.
  6. Không phải ngoại động từ.
  7. Ngoại động từ đơn.
  8. Ngoại động từ kép.
  9. Ngoại động từ đơn.
  10. Ngoại động từ đơn.

Hy vọng thông qua bài viết trên mà Unia chia sẻ, các bạn sẽ hiểu rõ ngoại động từ và có thể phân biệt với nội động từ. Chúc các bạn học tập tốt!

Bình luận