V_inf trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc và bài tập có đáp án chi tiết nhất

V_inf trong tiếng Anh là gì là thắc mắc của rất nhiều học viên. Trong bài viết này, Unia.vn sẽ chia sẻ đến bạn những kiến thức cơ bản về V_inf và To V.

Bên cạnh đó là một số bài tập để các bạn cùng luyện tập. Cùng theo dõi bài viết và ghi chú để mang ra sử dụng khi cần bạn nhé!

V_inf trong tiếng Anh là gì?

V_inf trong tiếng Anh là gì? V-inf hay còn được biết đến với tên gọi là động từ nguyên thể không “to”. V-inf thường đứng sau các động từ khiếm khuyết trong câu (modal verb) như: “Can,” “could,” “may,” “might,” “must,” “needn’t,” “will,” “would,” “should,” “shall.”

Ví dụ về V_inf trong tiếng Anh là gì?

  • You must go on time. Anh phải đi đúng giờ.
  • She should ask Daisy to know more about it. Cô ấy nên hỏi Daisy để biết thêm về điều đó.
V_inf trong tiếng Anh là gì?
V_inf trong tiếng Anh là gì?

V-inf theo sau các cụm từ would rather, had better.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ về V_inf trong tiếng Anh là gì:

  • It’s raining so hard, you’d better stay here. Trời mưa to quá, tốt hơn hết bạn nên ở lại đây.
  • I would rather go home than stay here. Tôi thà về nhà còn hơn ở lại đây.

V-inf xuất hiện trong cấu trúc “make + O + V” và “let + O + V.”

Ví dụ V_inf trong tiếng Anh là gì:

  • She made me feel happy. Cô ấy làm tôi thấy hạnh phúc.
  • Let me hold your seat. Để tôi giữ ghế của bạn nhé.

To V trong tiếng Anh

To V thông thường xuất hiện sau một động từ khác, động từ này thường là động từ chính trong câu. Khi này, to V đóng vai trò như một cụm chỉ mục đích cho động từ chính. Chúng ta sẽ có 2 cấu trúc:

S + V + to V/ S + V + O + to V

Ví dụ minh hoạ:

  • I decided to learn French. Tôi quyết định học tiếng Pháp.
  • Yesterday, I went to a music café to relax. Tôi tới một quán cà phê âm nhạc để thư giãn.
To V trong tiếng Anh
V_inf trong tiếng Anh là gì? To V trong tiếng Anh

Danh sách một số động từ theo sau bởi to V trong tiếng Anh bao gồm:

Appear (xuất hiện)Ask (xin phép)Begin (bắt đầu)Choose (chọn)Decide (quyết định)Expect (mong đợi)Forget (quên)
Hate (ghét)Hesitate (do dự)Intend (cố ý)Like (thích)Prefer (thích hơn)Pretend (giả vờ)Propose (thổ lộ)
Regret (tiếc)Seem (có vẻ)Swear (thề)Try (cố gắng)Wish (mong)Agree (đồng ý)Arrange (sắp xếp)
Beg (cầu xin)Determine (quyết tâm)Fail (thất bại)Help (giúp đỡ)Hope (hy vọng)Learn (học)Love (yêu thích)
Mean (cố ý)Prepare (chuẩn bị)Promise (hứa)Refuse (từ chối)Remember (nhớ)Start (bắt đầu)Want (muốn)

Danh sách một số động từ cần có O (tân ngữ) trước to V bao gồm:

Advise (khuyên nhủ)Ask (nhờ vả)Command (chỉ đạo)Encourage (khuyến khích)Forbid (ngăn cấm)Get (nhờ vả)Help (giúp đỡ)
Intend (cố ý)Leave (rời đi)Mean (cố ý)Oblige (bắt buộc)Permit (cho phép)Prefer (thích hơn)Recommend (đề xuất)
Remind (nhắc nhở)Tell (nói)Allow (đồng ý)Cause (khiến cho)Expect (mong đợi)Force (ép buộc)Hate (ghét)
Instruct (dạy)Invite (mời)Like (thích)Need (cần)Order (đặt)Teach (dạy)Warn (cảnh báo)
Want (muốn)Wish (mong)     

Ngoài ra, to V còn xuất hiện sau các tính từ, như “happy” (hạnh phúc), “glad” (vui vẻ), “sorry” (tiếc nuối/buồn), …

Ví dụ V_inf trong tiếng Anh là gì: I always feel happy to see her. (Tôi luôn thấy hạnh phúc mỗi khi gặp cô ấy.)

To V cũng được dùng để bổ sung ý nghĩa cho chủ nghĩa trừu tượng.

Ví dụ V_inf trong tiếng Anh là gì: My aspiration in life would be to be happy. (Khát vọng trong đời của tôi là được sống vui vẻ.)

To V còn có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu.

Ví dụ V_inf trong tiếng Anh là gì: To pass this test was my motivation. (Làm sao để qua được bài kiểm tra chính là động lực của tôi.)

To V sau các cụm “would like/love/prefer.”

Ví dụ V_inf trong tiếng Anh là gì: I would like to send you my resumé. (Tôi muốn được gửi anh bản lí lịch của tôi.)

To V trong cấu trúc “too + Adj + to V.”

Ví dụ minh hoạ: It’s too hot to play football outside. (Trời quá nóng để chơi bóng đá bên ngoài.)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Bài tập v_inf trong tiếng Anh

Phần bài tập v_inf trong tiếng Anh
Phần bài tập V_inf trong tiếng Anh là gì

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. Henry want ______ (go) to Spain but he can’t.
  2. He told me ______ (close) the door though he was closer to it.
  3. I tried not ______ (fall) into sleep but her speech was too boring.
  4. I should ______ (show) up early, there’re a lot of things ______ (do).
  5. Do you think it’s time for you _____ (make) the final decision?
  6. If you feel tired, you must ______ (tell) me, I’ll ______ (bring) you home.
  7. We promised ______ (visit) him this weekend, we can’t ______ (let) his down.
  8. Don’t make me ______ (hate) you.
  9. Do you mind letting me ______ (know) what Lisa wants ______ (do)?
  10. I think you’re too tired ______ (continue) with them.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống động từ nguyên thể có “to” hoặc không có “to”

  1. My parents told me (hurry up)______.
  2. Our teacher wants us (hold)______  the workshop in the coffee shop near our school.
  3. Let me (know) ______ if you have read my letter.
  4. (Stay up) ______ late causes many health problems in the long run.
  5. It is important for us (revise) ______ the lesson before school. 
  6. They had better (not study) ______ abroad. 
  7. I saw her (walk) ______ her dog in the park yesterday. 
  8. He asked me what (prepare) ______ for the next trip. 
  9. They pretended (not be) ______ when we were at the airport. 
  10. We will (meet) ______ each other in Paris next month. 

Đáp án

Bài 1

1. To go2. To close3. To fall4. Show5. To make
6. Tell/bring7. To visit/let8. Block9. Know10. To continue

Bài 2

1. To hurry up2. To hold3. Know4. To stay up5. To revise
6. Not study7. Walk8. To prepare9. Not to be10. Meet

Trên đây Unia.vn đã chia sẻ toàn bộ tiếng thức giúp bạn nắm rõ v_inf trong tiếng Anh là gì và một số bài tập luyện tập đi kèm.

Đây là một trong những chủ điểm kiến thức ngữ pháp khá quan trọng. Vì vậy, bạn hãy nắm vững tránh mất điểm oan trong bài kiểm tra nhé!

Bình luận