Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh mà chúng ta cần phải biết. Chính vì vậy, việc nắm vững các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là cần thiết.

Trong bài viết này, Unia.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn và các dấu hiệu của thì này. Cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới bạn nhé!

Khái niệm về thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn là thì được dùng để diễn tả một thói quen/ hành động lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Ví dụ về thì hiện tại đơn tiếng Anh: I usually have breakfast at 8 a.m. Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ. => Hành động thường xuyên diễn ra, có tính chất lặp lại.

Công thức của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc của thì hiện tại đơn với động từ “to be”

Lưu ý:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Nếu chủ ngữ của câu là ngôi thứ nhất (I), to be được chia là “am”.
  • Nếu chủ ngữ của câu là ngôi thứ hai (số ít và số nhiều), to be sẽ được chia là “are”. Bao gồm: We, they, you.
  • Nếu chủ ngữ của câu là ngôi thứ ba số ít, to be sẽ được chia là “is”. Bao gồm: He, she, it.
Công thức của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Công thức của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh – Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

S+am/ are/ is + N/ adj

Ví dụ:

  • I am a student. Tôi là một sinh viên.
  • She is so nice. Cô ấy rất tốt.

Câu phủ định

S+ am/ are/ is +N/ adj

Ví dụ:

  • I am not a student. Tôi không phải là một sinh viên.
  • She is not cute. Cô ấy không dễ thương.

Câu nghi vấn

Am /Are/ Is + S +N/ adj?
Yes, S + am/ are/ is
No, S + am/ are/ is + not

Lưu ý: Dạng phủ định của động từ “to be” có thể được viết tắt như sau: I am not => I’m not; are not => Aren’t; is not => isn’t

Ví dụ:

  • Are you a student? – Yes, I am/ No, I’m not. Bạn có phải là một sinh viên không? – Đúng vậy/ Không, tôi không phải sinh viên.
  • Is she cute? Yes, she is/ No, she is not. Cô ấy có dễ thương không? – Đúng vậy/ Không, cô ấy không dễ thương.

Câu hỏi sử dụng từ để hỏi (Wh-question)

Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/ Adj?

Ví dụ:

  • Who is this boy? Cậu bé này là ai vậy?
  • Where are you now? Bạn đang ở đâu vậy?

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

Câu khẳng định

I/ you/ we/ they + V + O 
She/ he/ it + V(-s/-es)+

Ví dụ:

  • We buy some new shirts. Chúng tôi mua vài cái áo sơ mi mới.
  • She goes to Ho Chi Minh city. Cô ấy tới Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu phủ định

I/ you/ we/ they + don’t + V + O 
She/ he/ it + doesn’t + V+O

Ví dụ:

  • They don’t know what to do. Họ không biết làm thế nào.
  • He doesn’t love her. Anh ta không yêu cô ấy.

Câu nghi vấn

Do + you/ we/ they + V+O?
Yes, I/ we/ they do 
No, I/ they/ we don’t

Và:

Does + she/ he/ it + V +O?
Yes, she/ he/ it +does
No, she/ he/ it + doesn’t

Lưu ý: Thể phủ định của động từ thường được viết tắt: Do not => don’t và does not => doesn’t

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường – Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • Do they move to that city? Yes, they do/ No, they don’t. Họ chuyển tới thành phố đó phải không?  – Đúng vậy/ Không, họ không chuyển.
  • Does he meet her in front of the cinema? – Yes, he does/ No, he doesn’t. Anh ta gặp cô ấy trước cửa rạp phim phải không? – Đúng vậy/ Không, anh ta không gặp.

Câu hỏi sử dụng từ để hỏi (Wh- question)

Wh- + do/ does + S + V-infinitive….?

Ví dụ:

  • Where do you live? Bạn sống ở đâu?
  • What do you do? Bạn làm nghề gì?

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn tiếng Anh 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đó là trong câu thường sẽ xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ)
  • Every + khoảng thời gian. Ví dụ: Every day/ every month/ every year/ every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: Once a day/ a week/ month… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Vị trí của những trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước các động từ thường và đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ.

Ví dụ:

  • My father often goes to the market. Bố tôi ít khi đi chợ.
  • We have English lessons twice a week. Chúng tôi học tiếng Anh hai buổi một tuần.
  • My sister rarely plays with me. Chị tôi hiếm khi chơi với tôi.
  • My dogs wake me up every morning. Những chú chó luôn đánh thức tôi dậy vào mỗi buổi sáng.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Cách sử dụng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen. I watch TV everyday. Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.→ Việc xem vô tuyến lặp đi lặp hàng ngày nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.
My teacher usually gives us homework. Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.→ Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn.
Vì chủ ngữ là “my teacher” (tương ứng với chủ ngữ “he” hoặc “she”) nên động từ “give” sẽ được thêm “s”.
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. The Earth goes around the Sun. Trái đất quay quanh mặt trời.→ Đây là một sự thật hiển nhiên nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “go” thêm “es”.
Diễn tả một sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.The plane takes off at 6 a.m today. Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.
The train leaves at 10 p.m tomorrow. Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.→ Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra. Tuy nhiên, bởi vì nó là một lịch trình nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ở đây là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “take”, “leave” cần phải thêm “s”.
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.I think that your friend is a bad person. Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.→ Động từ chính của câu là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ đó là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.
She feels very excited. Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.→ Động từ chính của câu là “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là “She” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

Quy tắc thêm S hoặc ES sau động từ

Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với những chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ cần phải thêm S hoặc ES.

Nguyên tắc như sau:

Thêm S vào sau hầu hết những động từ.

Ví dụ: Come – comes; sit – sits; learn – learns;…

Thêm ES vào sau những động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O

Ví dụ: Crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

Nếu một động từ có đuôi Y mà trước đó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì chúng ta giữ nguyên Y, thêm S.

Ví dụ: Obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

Nếu một động từ có đuôi Y mà trước nó là một phụ âm thì chúng ta đổi Y thành I và tiến hành thêm ES.

Ví dụ: Marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

Trường hợp đặc biệt.

Động từ “have” khi đi kèm với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì sẽ không cần thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ:

  • They have three children. Họ có 3 người con.
  • She has two children. Cô ấy có 2 người con.

Cách dùng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

Mở đầu bài thi speaking part 1, 2, 3 và Writing task 1, 2

Ví dụ:

  • I am a third-year student in Internal Auditing. Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1.
  • I think students should go to universities rather than vocational training courses. Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3.

Mô tả sự thật trong phần thi Speaking part 1, 2, 3

Ví dụ:

  • Advertisements are very relaxing and eye-catching. Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.
  • Lady Gaga is famous all over the world. Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới

Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cũng cần học đầy đủ các thì khác trong tiếng Anh nhằm củng cố kiến thức nền tảng của mình.

Bài tập thì hiện tại đơn đầy đủ (có đáp án)

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

  1. She always …………………………..delicious cakes. (make)
  2. My brother …………………………..fish. (not eat)
  3. ………………………….. you ………………………….. to work by bus every day? (go)
  4. Where……………………..she………………………? (live)
  5. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)
  6. Jackie…………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
  7. Who …………………………..the washing in your house? (do)
  8. We ………………………….. out twice a week. (eat)

Bài 2: Tìm các lỗi sai trong câu

  1. I often gets up early to catch the train to work.
  2. He go to the library every day.
  3. We doesn’t own a house. We still have to rent one to live.
  4. Iker Casillas am a famous goalkeeper on the National Football Team.
  5. What do your sister do?
  6. John and Harry doesn’t go to the market.
  7. Liam speak Vietnamese very well.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn bên dưới bằng cách điền đúng dạng từ

David (have)………..a cat. It (be)………..an intelligent pet with a long tail and big blue eyes. Its name (be)………..Lucky, and it (like)………..eating chicken. It (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. Unlike other cats, Lucky (love)…. to play with humans. David (play)………..with his cat every day after school. There (be)……….. many people on the road, so David (not/ let)………..the cat run into the road. Lucky (sometimes/ be)………..naughty, but David loves it very much.

Đáp án bài tập

Bài 1

1. Makes5. Does/ work
2. Doesn’t eat6. Doesn’t/ water
3. Do/ go7. Does
4. Does/ live8. Eat

Bài 2

1. Gets -> get5. Do your sister do -> does your sister do
2. Go -> goes6. Doesn’t -> don’t
3. Doesn’t -> don’t7. Speak -> speaks
4. Am -> is

Bài 3

Has – is – is – likes – is – doesn’t like – often plays – loves – plays – are – doesn’t let – is sometimes.

Như vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.

Hy vọng bài viết sẽ hữu ích đối với bạn. Cùng Unia.vn làm bài tập và ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này các bạn nhé!

Bình luận