Be going to là thì gì? Làm thế nào để phân biệt Be going to và Will

Be going to là thì gì? Khi nhắc đến be going to ta thường nhớ ngay đến thì tương lai gần. Cấu trúc này khá ngắn gọn và cực kỳ dễ nhớ.

Tuy nhiên để hiểu rõ hơn, các bạn hãy cùng Unia.vn khám phá chi tiết bên dưới bài viết nhé!

Be going to là gì? Be going to là thì gì?

Trong tiếng Anh, be going to mang nghĩa là “sẽ”, thường được dùng trong cấu trúc tương lai gần. Mục đích của cụm từ này đó là để diễn tả những sự việc, hành động có kế hoạch, mục đích dự định cụ thể trong tương lai.

Be going to là gì Be going to là thì gì
Be going to là gì Be going to là thì gì

Cấu trúc khẳng định của be going to

Cấu trúc: S + be going to + V

Ví dụ: 

  • I am going to get married next month. Tôi sẽ kết hôn vào tháng sau.
  • My mother is going to buy this car. Mẹ tôi sẽ mua cái xe này.

Cấu trúc phủ định của be going to

Cấu trúc: S + be + not + going to + V

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • My brother is not going to buy this house. Anh trai tôi không định mua ngôi nhà này.
  • I am not going to playing soccer this weekend. Tôi sẽ không chơi bóng đá vào tuần này.
Be going to là thì gì
Be going to là thì gì

Cấu trúc nghi vấn của be going to

Cấu trúc: Be + S + going to + V?

Ví dụ: 

  • A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?
  • B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow. Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.
  • A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?
  • B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.
  • A: Good luck, my buddy! Chúc cậu may mắn nhé.

Xem thêm: Bạn đã biết nên dùng Stop to V hay Ving hay chưa?

Cách sử dụng Be going to

Cấu trúc be going to thường được dùng trong một số trường hợp sau đây:

Cách sử dụng Be going to
Cách sử dụng Be going to

Sử dụng để diễn tả một quyết định, kế hoạch đã được người nói dự định trong tương lai.

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend. Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối tuần này.

Sử dụng để dự đoán điều gì đó được phân tích trên cơ sở tình hình hiện đại, có khả năng xảy ra cao.

Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain. Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.

Sử dụng was/ were going to để mô tả một dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện.

Ví dụ: We were going to travel train but then we decided to go by car. Chúng tôi đã định đi du lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.

Phân biệt cấu trúc Be going to và cấu trúc Will

Cách dùng will và be going to khá giống nhau, đều dùng ở thể tương lai. Chính vì vậy, rất nhiều bạn nhầm lẫn, hãy cùng Unia.vn phân biệt ngay bên dưới bài viết bạn nhé!

Xem thêm: Cách phân biệt thì Tương lai đơn và thì Tương lai gần

Dấu hiệu 1

Cấu trúc will thường được sử dụng khi muốn diễn tả một hành động, vấn đề mà người nói sẽ thực hiện ngay khi đang nói hoặc sau khi nói. Hành động này thường không có sự dự tính trước.

Trong khi đó, be going to lại được sử dụng để diễn tả hành động có kế hoạch, đã được sắp xếp từ trước.

Phân biệt cấu trúc Be going to và cấu trúc Will
Phân biệt cấu trúc Be going to và cấu trúc Will

Ví dụ:

  • What a glamorous dress! I will buy it. Thật là một chiếc váy quyến rũ, tôi sẽ mua nó.
  • I go to the clothing store, I’m going to buy a glamorous dress. Tôi đến cửa hàng quần áo, tôi sẽ mua một chiếc váy quyến rũ.

Dấu hiệu 2

Cấu trúc will dựa trên quan điểm của bản thân người nói hay những kinh nghiệm từng trải. Sử dụng khi muốn đưa ra một lời khuyên. Còn be going to lại dựa trên hoàn cảnh và tình huống nhất định.

Ví dụ:

  • When Lan grows up, she will become a good person. Khi Lan trưởng thành, con bé sẽ trở thành một người tốt.
  • Since Linh used to be in prison, it is going to be difficult for him to find a job. Linh từng đi tù nên anh ấy sẽ khó kiếm được việc làm

Xem thêm: Cấu trúc và cách dùng The last time trong tiếng Anh

Dấu hiệu 3

Cấu trúc will:

Khẳng định: S + will + V
Phủ định: S + will not (won’t) + V
Nghi vấn: Will + S + V?

Ví dụ:

  • I will get married next month. Tôi sẽ cưới vào tháng tới.
  • My family won’t go to Cat Ba next summer. Gia đình tôi sẽ không đi Cát Bà vào mùa hè tới.

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Bài tập luyện tập về cấu trúc be going to

Bài tập rèn luyện về cấu trúc be going to
Bài tập rèn luyện về cấu trúc be going to

Bài 1: Điền đúng thể của be going hoặc will vào chỗ trống

  1. Lan……….. 10 next Wednesday. (be)
  2. Next summer, I ……….. to Paris. My brother lives there and he bought me a plane ticket for my birthday. (travel) 
  3. It’s getting cold. I ………..  my coat! (take)
  4. Are you going to the cinema? Wait for me. I……….. with you! (go)
  5. Lan, those bags seem quite heavy. I………..  you carry them. (help)
  6. Look at those black clouds. I think it ………..  . (rain)
  7. Bye Bye Tien, I ……….. you when I arrive home! (phone)
  8. What ……….. you ……….. (do) tomorrow? I……….. (visit) my grandparents.
  9. What a beautiful girl! I ………. her out next Monday! (ask)
  10. Those watermelons seem delicious. We……….. (buy)

Bài 2: Viết lại câu sau với thì tương lai gần

  1. I/go on/diet
  2. My brother/tidy/his bedroom
  3. They/discuss/problem
  4. He/explore/a new territory
  5. My sister/get married/next year

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai của các câu bên dưới

  1. My father and I am going to visit our parents in the country this Friday
  2. Is your uncle and aunt going to buy a new house?
  3. It’s very cloudy. It’s gonna rain
  4. Ms. Jenny is going for go to the zoo
  5. Thanh and Ha is going to buying some rice, coffee and beef
  6. Where is he going to visit Da Nang? – Next Sunday
  7. My father isn’t go to do the housework this weekend

Xem thêm: Perspective là gì? Cách giải quyết khi bạn và sếp bất đồng quan điểm

Đáp án

Bài 1

  1. Will be
  2. Am going to travel
  3. Will take
  4. Will go
  5. Will help
  6. Is going to rain
  7. Will phone
  8. Are you doing – am going to
  9. Will ask
  10. Will buy

Bài 2

  1. I am going to go on a diet
  2. My brother is going to tidy his bedroom
  3. They are going to discussing the problem
  4. He is going to explore a new territory
  5. My sister is going to get married next year

Bài 3

  1. Am ⇒ are
  2. Is ⇒ are
  3. Go ⇒ going
  4. For ⇒ to
  5. Is ⇒ are
  6. Where ⇒ when
  7. Go ⇒ going

Phía bên trên là toàn bộ kiến thức về be going to trong tiếng Anh và đáp án cho câu hỏi be going to là thì gì?

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và ôn luyện các chủ điểm ngữ pháp. Unia.vn chúc bạn học tốt tiếng Anh!

Bình luận