Object đi với giới từ gì? Cách dùng cấu trúc object chính xác nhất

Trong tiếng Anh, object vừa là danh từ, vừa là tính từ. Mỗi chức năng, object sẽ có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau. Vì vậy, một số người học vẫn thường bị nhầm lẫn các cấu trúc này với nhau. Nếu bạn cũng thuộc số đó, đừng bỏ qua bài viết này để biết object đi với giới từ gì, định nghĩa cũng như cách dùng chính xác nhất nhé! 

Object là gì?

  • Object /ˈɑbdʒɛkt/ (n): Đối tượng
  • Object /ˈɑbdʒɛkt/ (v): Phản đối, chống đối
Object là gì?
Object là gì?

Object có 2 nghĩa, tùy vào từng trường hợp vào từng trường hợp nó sẽ có nghĩa khác nhau. Nếu là danh từ, object dùng để chỉ những vô tri đến các loài sinh vật sống (con người, động vật, cây cối). Nếu là động từ, object dùng để thể hiện “sự phản đối”, “không thích” hoặc “không đồng ý” của chủ ngữ với người/sự vật/sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • The object of my affection is my dog. (Đối tượng của tình cảm của tôi là chú chó của tôi.)
  • The group objected to the proposed changes. (Nhóm phản đối với những thay đổi được đề xuất.)

Ngoài ra, trong ngữ pháp tiếng Anh, object còn là thuật ngữ dùng để chỉ tân ngữ để nói đến đối tượng bị ảnh hưởng bởi chủ ngữ trong câu. Một số tân ngữ phổ biến là đại từ nhân xưng (me, you, her, him, it, them), danh từ, cụm danh từ…

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • She gave me the book. (Tân ngữ: the book)
  • I saw them at the park. (Tân ngữ: them)

Xem thêm:

Object đi với giới từ gì? 

Object đi với giới từ gì Cách dùng cấu trúc object chính xác nhất
Object đi với giới từ gì? Cách dùng cấu trúc object chính xác nhất

Object of 

Object khi đi với giới từ of được dùng nói về “đối tượng” khiến cho chủ ngữ trong câu có cảm xúc hoặc phải quyết định là một việc gì đó.

Object of + Noun

Cấu trúc: Object + of + noun + …

Ví dụ:

  • The love of money is the root of all evil. (Tình yêu với tiền bạc là nguồn gốc của mọi ác độc.)
  • The idea of traveling the world is so exciting. (Ý tưởng đi du lịch thế giới thật hấp dẫn.)

Object of + Noun + tobe + to V

Cấu trúc: Object + of + danh từ/ cụm danh từ chỉ sự việc + be + to + …

Ví dụ:

  • My main goal is to improve my English skills. (Mục tiêu chính của tôi là nâng cao kỹ năng tiếng Anh.)
  • Her dream is to become a famous singer one day. (Giấc mơ của cô ấy là trở thành một ca sĩ nổi tiếng một ngày nào đó.)

With the object of + V-ing

Trong trong trường hợp này, “with the object of” đứng ở đầu câu để nhấn mạnh việc chủ ngữ thực hiện hành động với mục đích gì đó.

Cấu trúc: With the object of + V-ing 

Ví dụ:

  • With the object of improving her English skills, she signed up for a language exchange program. (Với mục đích cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình, cô ấy đăng ký tham gia chương trình trao đổi ngôn ngữ.)
  • The company invested heavily in research and development with the object of staying ahead of its competitors. (Công ty đầu tư nghiêm trọng vào nghiên cứu và phát triển với mục đích giữ vị trí hàng đầu trước các đối thủ cạnh tranh.)

Xem thêm:

Object to

Khác với object of, object to dùng để thể hiện sự phản đối, không đồng ý về một vấn đề hay đề xuất nào đó.

Cấu trúc biểu đạt sự phản đối trước một quyết định, đề xuất 

Cấu trúc: Object to + danh từ/ cụm danh từ + …

Ví dụ:

  • He raised his objections to the proposal of reducing the salary of employees. (Ông ấy đã phản đối đề xuất cắt giảm lương của nhân viên.)
  • She objected to the idea of having a party on a weekday. (Cô ấy phản đối ý tưởng tổ chức một buổi tiệc vào ngày trong tuần.)
  • They all objected to the plan of building a new factory in the residential area. (Tất cả họ đều phản đối kế hoạch xây dựng nhà máy mới trong khu vực dân cư.)

Cấu trúc biểu đạt sự phản đối trước một hành động 

Cấu trúc: Object to + V-ing +… 

Ví dụ:

  • She objected to him smoking in the office. (Cô ấy phản đối anh ta hút thuốc trong văn phòng.)
  • He objected to the students cheating during the exam. (Anh ấy phản đối hành động gian lận của sinh viên trong kỳ thi.)
  • The teacher objected to the students talking during the class. (Giáo viên phản đối hành động nói chuyện của học sinh trong giờ học.)

Cấu trúc phản đối ai làm gì

Cấu trúc: Object + to + O + V-ing + … 

Ví dụ:

  • She objected to her husband going out with his friends every night. (Cô ấy phản đối chồng cô ấy đi chơi với bạn bè mỗi đêm.)
  • He objected to his son playing video games all day long. (Anh ấy phản đối con trai anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày.)
  • The manager objected to the employees using their personal phones during work hours. (Giám đốc phản đối nhân viên sử dụng điện thoại cá nhân trong giờ làm việc.)

Mở rộng cấu trúc object to

Ngoài ra, khi bạn muốn thể hiện mức độ phản đối mạnh hơn như “cực kỳ phản đối”, “vô cùng phản đối”, “ghét cực độ”…thì có thẻ sử dụng “strongly” trước cụm từ objected to.

Ví dụ:

  • I strongly object to the proposal of cutting down the trees in our park.  (Tôi cực kỳ phản đối đề xuất chặt cây trong công viên của chúng ta.)
  • She strongly objected to the new policy of the company, which required employees to work overtime without extra pay. (Cô ấy vô cùng phản đối chính sách mới của công ty, yêu cầu nhân viên làm thêm giờ mà không có thêm lương.)
  • The environmental group strongly objects to the construction of the new factory in the area. (Nhóm môi trường cực kỳ phản đối việc xây dựng nhà máy mới trong khu vực này.)

Object đi với giới từ Against

Object Against cũng được sử dụng để phản đối một vấn đề, một điều gì đó.

Cấu trúc: S + Object Against + N/V-ing:

Ví dụ:

  • I’m objecting against their decision to cut funding for the arts. (Tôi đang phản đối quyết định của họ cắt ngân sách cho nghệ thuật.)
  • The protesters were objecting against the construction of the new highway through the forest. (Những người biểu tình đã phản đối việc xây dựng đường cao tốc mới đi qua khu rừng.)
  • He objected strongly against being forced to work overtime without extra pay. (Anh ta phản đối mạnh mẽ việc bị bắt làm thêm giờ mà không được trả thêm tiền.)

Cấu trúc object khác để thể hiện sự phản đối  

Ngoài những cấu trúc trên, khi muốn phản đối một vấn đề nào đó, bạn có thể sử dụng cấu trúc dưới đây:

S +  Object That + Mệnh Đề

Ví dụ:

  • I object that the movie was boring. (Tôi phản đối rằng bộ phim rất nhàm chán.)
  • She objects that the new policy is unfair. (Cô ấy phản đối rằng chính sách mới không công bằng.)

Xem thêm:

Một số cụm từ và thành ngữ có chứa object 

Cụm từ chứa object

  • Actual object: Đối tượng thực tế, đối tượng cụ thể 
  • Archaeological object: Đối tượng khảo cổ 
  • Astronomical object = Celestial object = Stellar object: Thiên thể, thiên thạch 
  • Everyday object: Đồ vật hàng ngày
  • Inanimate object: Vật vô tri vô giác 
  • Solid/ physical/ material object: Vật thể rắn, vật chất rắn 

Thành ngữ chứa object

  • Defeat the object = Defeat the purpose: Ngăn cản ai đó đạt được kết quả mà họ mong muốn, làm cho họ cảm thất thất vọng.
  • Be no object: Không thành vấn đề.
  • Money is no object: Tiền không phải là vấn đề.
  • Object to the idea (that + Mệnh đề): Phản đối ý kiến, ý tưởng của một người nào đó.
  • Object to the notion (that + Mệnh đề): Phản đối một quan điểm nào đó.
  • Object to the use (that + Mệnh đề): Phản đối một mục đích nào đó.

Bài tập object đi với giới từ gì?

Bài tập tự luyện về Propose
Bài tập object đi với giới từ gì?

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Look, there’s a strange ….. in the sky!

  • A. object
  • B. object to
  • C. objects

2. People’s objecting ….. the new policy of company.

  • A. for
  • B. to
  • C. that

3. My boss always objects to ….. but it’s fine.

  • A. my use
  • B. my object
  • C. my notions

4. He ….. the fact that the documents weren’t available before the meeting.

  • A. object to
  • B. objects to
  • C. objected to

5. I object ….. we use this technique.

  • A. that
  • B. to
  • C. for

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh:

  1. of / the / object / is / to / project / complete / on / time / the/.
  2. reducing / the / company / object / its / carbon / footprint / to / of/.
  3. him / object / talking / to / of / she / didn’t/.
  4. object / to / the / is / it / plan / never / work / would/.
  5. of / the / is / object / project / efficiency / our / to / improving / with / the/.

Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống trong câu

  1. She objected _____ him wearing that shirt to the wedding.
  2. The company objects _____ outsourcing its customer service.
  3. The object _____ this meeting is to discuss the new marketing strategy.
  4. He didn’t object _____ her going on the trip.
  5. With the object _____ reducing costs, the company has implemented several new policies.

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. A
  2. B
  3. C
  4. C
  5. A

Đáp án bài tập 2

  1. The object of the project is to complete on time.
  2. The company objects to reducing its carbon footprint.
  3. She didn’t object to him talking.
  4. He objected to the plan, saying that it would never work.
  5. We’re doing this project with the object of improving our efficiency.

Đáp án bài tập 3

  1. To
  2. To
  3. Of
  4. To
  5. Of

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã biết được object đi với giới từ gì cũng như các kiến thức khác liên quan đến object như cấu trúc, cách dùng, những lưu ý quan trọng khi sử dụng. Hy vọng những kiến thức mà Unia chia sẻ có thể giúp bạn nắm vững và biết cách sử dụng cấu trúc object.

Bình luận