Talk đi với giới từ gì? Cách sử dụng say, tell, talk và speak trong tiếng Anh

Talk là một trong những từ phức tạp bởi khi đi với một giới từ nó sẽ có nghĩa khác nhau. Vì vậy nên các bạn học sinh hay kể cả những người đi làm vẫn thường nhầm lẫn và thắc mắc talk đi với giới từ gì?

Bài viết dưới đây sẽ bật mí cho bạn Talk đi với giới từ gì? Cũng như cách phân biệt Say, Tell, Talk, Speak trong tiếng Anh nhé!

Cách sử dụng say, tell, talk và speak trong tiếng Anh

Cách sử dụng say - tell - talk - speak tiếng Anh
Cách sử dụng say – tell – talk – speak tiếng Anh – Talk đi với giới từ gì?

Say

Say /seɪ/ (V2: said): Nói ra, nói rằng

Từ say được sử dụng khi muốn đưa ra lời nói chính xác của ai đó hoặc nhấn mạnh một nội dung được nói ra.

Say không đứng trước tân ngữ chỉ người. Vì vậy, bạn cần phải thêm giới từ to vào sau say khi muốn đề cập tới một tân ngữ sau đó.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Theo sau say thường là mệnh đề trực tiếp hoặc mệnh đề gián tiếp, tường thuật lại những gì ai đó đã nói.

Ví dụ: 

  • Anna didn’t understand what Susie wanted to say to her in Spanish. – Susie đã không hiểu những gì Annie nói với cô ấy bằng tiếng Tây Ban Nha.
  • John said: “No, I will not come with you”. – Anh ấy nói: “Không, tôi sẽ không đi với bạn”
  • John said no and that he would not come with me. – Anh ấy từ chối và nói sẽ không đi với mình.

Một số cấu trúc thường gặp của say.

  • Say something: Nói gì đó.
    • Ví dụ: Please say something to break the silence. – Làm ơn hãy nói điều gì đó để phá vỡ sự im lặng.
  • Say something to somebody: Nói gì đó với ai.
    • Ví dụ: Army said she was studying French to Annie. – Army nói với Annie rằng cô ấy đang học tiếng Pháp.
  • Say something about: Nói gì đó về cái gì.
    • Ví dụ: The students expect the teacher to say something about the accident. – Những học sinh mong đợi người giáo viên nói gì đó về vụ tai nạn.

Talk

Talk /tɔːk/ (V2, V3: talked): Nói chuyện, trao đổi. Bạn cũng có thể dùng từ chat để thay thế từ talk trong nhiều trường hợp.

Khác với speak và các từ đồng nghĩa, talk được sử dụng để nhấn mạnh đến bản thân hành động “nói”. 

Ví dụ:

  • Annie talked to Susie yesterday. (Annie đã trò chuyện với Susie ngày hôm qua.)
  • My friends talk about climate change. (Những người bạn của tôi trao đổi về biến đổi khí hậu.)
  • We talk with the police about the robbery. (Chúng tôi nói với cảnh sát về vụ trộm cắp.)

Talk đi với giới từ gì? Một số cấu trúc thường gặp của talk.

  • Talk to somebody: Nói chuyện với ai
    • Ví dụ: Talk to your girlfriend, She look like bored. – Nói chuyện với bạn gái của bạn đi, trông cô ấy đang có vẻ chán.
  • Talk about something: Nói về điều gì
    • Ví dụ: Talking about the pandemic is such a common thing these days. – Ngày nay người ta thường nói chuyện về đại dịch.
  • Talk with somebody: Chuyện trò với ai
    • Ví dụ: They are lovers, so they talk with each other almost everyday. – Họ là người yêu, nên gần như ngày nào họ cũng chuyện trò với nhau.

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Tell

Tell /tel/ (V2: told): Kể, trình bày hay nói

  • Đứng sau tell thường có 2 tân ngữ kèm theo.
    • Ví dụ: He told her the truth. – Anh ấy đã nói với cô ấy sự thật.
  • Tell thường đi cùng với các từ bắt đầu bằng wh- (when, where, what…) để đưa ra thông tin, sự kiện…
    • Ví dụ: Please tell me what happened yesterday. – Làm ơn nói cho tôi những gì đã xảy ra vào tối hôm qua.
  • Tell được sử dụng khi khuyên bảo, hướng dẫn một ai đó.
    • Ví dụ: The dentist told Peter to brush his teeth regularly. – Bác sĩ nha khoa bảo Peter đánh răng thường xuyên.
  • Tell thường đứng trước tân ngữ chỉ người. (Không được sử dụng với “say”)
    • Ví dụ: What you are telling me has nothing to do with me. – Những thứ bạn đang nói với mình chả liên quan đến mình gì cả.
  • Tell được sử dụng với một từ nguyên thể để ra lệnh cho ai đó làm điều gì đó. (Không được sử dụng với “say”)
    • Ví dụ: My sister told us to do the homework. – Chị tôi bảo chúng tôi đi làm bài tập.

Một số cấu trúc thường gặp của tell.

  • Tell somebody something: Nói với ai đó điều gì.
    • Ví dụ: Lan swear she told you everything. – Lan thề rằng cô ấy đã kể với bạn tất cả rồi.
  • Tell somebody to do something: Bảo ai đó làm gì
    • Ví dụ: My mother told us to clean the room. – Mẹ tôi bảo chúng tôi dọn phòng.
  • Tell somebody about something: nói cho ai đó biết về điều gì.
    • Ví dụ: Hey, did you tell James about the scholarship? – Này, cậu đã bảo với James về vụ học bổng chưa?

Speak

Speak /spiːk/ (V2: spoke – V3: spoken): Nói chuyện, phát biểu

  • Sử dụng speak khi muốn nhấn mạnh việc nói “phát ra tiếng, thành lời”.
    • Ví dụ: She can speak 2 languages. (Cô ấy có thể nói được 2 thứ tiếng)
  • Sau speak, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt (the truth, truth, human…), thường không có tân ngữ theo sau.
    • Ví dụ: Can I speak to the manager please? – Tôi có thể có đôi lời với quản lý được không?

Một số cấu trúc thường gặp của Speak.

  • Speak to: nói chuyện với ai
    • Ví dụ: I’m sorry, you can’t speak to the manager at the moment. – Tôi xin lỗi, bạn không thể nói chuyện với quản lý vào lúc này được.
  • Speak with: nói cùng với ai đó
    • Ví dụ: Speaking with a lot of students at once is tiring. – Nói cùng với nhiều học sinh một lúc mệt lắm.
  • Speak about: nói về điều gì đó
    • Ví dụ: Hello, I’m here today to talk about the pandemic. – Xin chào, hôm nay tôi đến đây để nói chuyện về đại dịch.

Talk đi với giới từ gì? Giới từ đi kèm với talk thường gặp

Talk đi với giới từ gì? Giới từ đi kèm với talk thường gặp
Talk đi với giới từ gì? Giới từ đi kèm với talk thường gặp

Dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi Talk đi với giới từ gì?

  • Talk about sth = discuss sth = Nhắc đến
    • Ví dụ: She doesn’t want to talk about this matter anymore. She said that It was giving her a headache! – Cô ấy không muốn nói về vấn đề này nữa. Cô ấy nói rằng nó làm cô ấy đau đầu!
  • Talk to sb = Have a talk with sb = Nói chuyện/ trò chuyện với ai đó.
    • Ví dụ: I talked to her last week about our new contract = I had a talk with my director last week about our new contract – Tôi đã nói chuyện với cô ấy tuần trước về hợp đồng mới của chúng tôi
  • Talk back = Cãi lại
    • Ví dụ: Children are not allowed to talk back to their parents! – Trẻ em không được cho phép để cãi lại ba mẹ của mình
  • Talk sb into doing sth = convince sb to do sth = Thuyết phục ai đó làm gì
    • Ví dụ: He talked me into joining summer camp this year. – Anh ấy thuyết phục tôi tham gia cắm trại vào mùa hè tới này.
  • Talk sth over = discuss sth = Thảo luận, bàn về việc gì
    • Ví dụ: My team talked over the plans for nearly an hour. (Nhóm của tôi đã bàn về bản kế hoạch trong gần một giờ đồng hồ)
  • Talk sth out = Nói chuyện để giải quyết vấn đề gì
    • Ví dụ: Let’s not get mad. Let’s talk out this matter calmly. (Đừng nổi nóng, hãy cùng nói chuyện bình tĩnh để giải quyết vấn đề này)
  • Talk on = continue to: Tiếp tục
    • Ví dụ: The lecturer talked on for hours. I wonder if he is going to stop soon! – Giảng viên đã giảng bài trong nhiều giờ. Tôi tự hỏi, liệu rằng anh ta sẽ dừng lại sớm chứ!!!

Xem thêm:

Phân biệt talk to và talk with trong tiếng Anh

Phân biệt talk to và talk with trong tiếng Anh
Phân biệt talk to và talk with trong tiếng Anh – Talk đi với giới từ gì

Giống nhau

Talk đi với giới từ gì? Talk to và talk with đều được sử dụng để chỉ hành động nói chuyện với người khác. Hầu như trong các trường hợp, 2 từ này có thể thay thế nhau khi câu đó không có sắc thái đặc biệt về tình cảm.

Ví dụ: “It’s really funny talking with/to you.” (Rất vui khi nói chuyện với bạn)

Khác nhau

Talk đi với giới từ gì? Trong trường hợp câu nói chứa sắc thái đặc biệt về tình cảm thì talk to và talk with sẽ có sự khác nhau.

Đối với talk to 

  • Mô tả việc gửi thông điệp đến ai đó một cách chủ động và mong muốn họ lắng nghe những điều đó. 
  • Người nghe có thể phản ứng và trả lời lại vấn đề bạn đã đề cập. 

→ Được sử dụng khi muốn diễn tả hành động nói một thẳng thừng và dứt khoác, thường là những điều không tốt, có tính áp đảo từ người nói.

Ví dụ Talk đi với giới từ gì:

  • Someone will have to talk to Henry. (Ai đó sẽ phải nói với Steve – thể hiện sự bức xúc)
  • My would like to talk to me some important things. (Mẹ tôi muốn nói vớ tôi vài điều quan trọng)

Đối với talk with

Talk đi với giới từ gì? Đối với Talk with – Mô tả việc gửi thông điệp đến ai đó một cách bình đẳng, không mang tính chủ động, không mang tính áp đảo, không cần câu trả lời, và không cần lên kế hoạch nội dung cụ thể khi nói.

Ví dụ Talk đi với giới từ gì:

  • He was talking with Morino until almost midnight. (Anh ấy đã trò chuyện với Morino đến gần khuya.)
  • Nicholas sat at some distance from Sonya, beside Julie Karagina, to whom he was again talking with the same involuntary smile. (Nicholas ngồi cách Sonya một khoảng cách, bên cạnh Julie Karagina, người mà anh lại nói chuyện với nụ cười ngượng.)

Như vậy, qua bài viết mà Unia.vn chia sẻ bạn đã biết cách phân biệt say – tell – talk – speak trong tiếng Anh và giải đáp được thắc mắc talk đi với giới từ gì. Hy vọng với những kiến thức bài viết cung cấp có thể giúp ích cho bạn trong việc cải thiện tiếng Anh của mình nhé!

Bình luận