Note ngay 4 cách dùng cấu trúc more and more

Bỗng một ngày đẹp trời, gặp lại người bạn lâu năm không gặp lại nghe câu “ dạo này cậu càng ngày càng đẹp đó nha”, nghe “vui xỉu” luôn đúng không? Thế bạn đã biết câu này trong tiếng Anh nói như thế nào không? “You’re more gorgeous” thì chưa thể hiện độ “bén” của bạn.

Vì thế trong bài viết hôm nay, UNI Academy sẽ hướng dẫn bạn cấu trúc more and more, là một trong số các cấu trúc so sánh kép, để nhấn mạnh lời khen ngợi ai đó.

Những cách dùng cấu trúc more and more

Cấu trúc more and more – Cặp tính từ/ trạng từ giống nhau

Khi bạn muốn diễn tả một sự kiện hay một vật nào đó đang càng ngày càng phát triển về mặt chất lượng, số lượng (tích cực), các bạn dùng cấu trúc more and more như sau:

Cấu trúc more and more
Cách dùng more and more

TH1: Short adj/adv- er and short adj/adv- er

TH2: More and more + long adj/ adv

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Tùy thuộc vào tính từ ngắn hoặc tính từ dài, cấu trúc này sẽ thay đổi theo như vậy. 

Ví dụ:

  • Your living standard is getting better and better.

Chất lượng cuộc sống của bạn càng ngày càng trở nên tốt hơn. 

  • The athlete runs faster and faster.

Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn

  • Talented marketers will become wiser and wiser. 

Nhà tiếp thị tài năng sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn.

  • They meet more and more frequently.

Họ gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn

  • You look more and more dazzling.

Nhìn bạn ngày càng đẹp chói sáng!

  • Your style of clothes is becoming more and more fashionable!

Phong cách trang phục c bạn càng ngày càng thời trang đấy! 

More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. 

Ví dụ:

  • More and more tourists come to Rome this year.

Ngày càng nhiều du khách tới Rome năm nay. 

  • We are earning more and more money.

Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn.

  • There are more and more students choosing Korean as a major.

Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Hàn là chuyên ngành. 

Cấu trúc more and more – Cặp tính từ/ trạng từ khác nhau

Bạn nên dùng hình thức so sánh hơn tại cả hai mệnh đề nhằm nhấn mạnh hai sự việc thay đổi cùng cấp độ (tăng lên). 

Cấu trúc:

TH1: The short adj/adv -er + Mệnh đề 1, the short adj/adv-er + mệnh đề 2

TH2: The more + long adj/adv + mệnh đề

Ví dụ:

  • The harder you work, the richer you will become. (Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu.) 
  • The faster you drive, the more likely you are to have an accident. (Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn.) 
  • The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed. (Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào.) 

The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”.

Ví dụ:

  • The more he reads books, the more he learns. (Anh ấy càng đọc sách nhiều thì anh ấy càng học được nhiều điều.)
  • The more you learn, the more you earn. (Học càng nhiều, thu được càng nhiều.)
  • The more, the merrier. (Càng đông càng vui.)

Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ.

  • The better the education you have, the greater the opportunities you will have. (Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn.)
  • The more books he reads, the more he learns. (Anh ấy càng đọc nhiều sách thì anh ấy càng học được nhiều điều.)
  • The more money you earn, the more money you spend. (Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều.)

Xem thêm:

So sánh hơn và cách biến đổi tính từ

Comparative comparison – So sánh hơn dùng diễn tả sự việc, vật nào đó hoặc mức độ phát triển của ai đó ở một khía cạnh cụ thể.

S(1) + Be + Tính từ so sánh hơn + than + S(2)

Ví dụ:

  • Jamie is richer than Peter. (Jamie giàu hơn Peter.)
  • My girlfriend is more gorgeous than his. (Bạn gái tôi đáng yêu hơn bạn gái của cô ấy.)
môt số lưu ý so sánh hơn
Môt số lưu ý so sánh hơn

Ở cấu trúc so sánh hơn, bạn cần chú ý tính từ vì dạng so sánh sẽ thay đổi theo loại tính từ ngắn (gồm 1-2 âm tiết) hay dài (gồm 3 âm tiết trở lên). 

Đối với các tính từ ngắn, ta áp dụng quy tắc thêm đuôi -er để cho dạng so sánh hơn của tính từ.

Ví dụ: This string is longer than that one. (Sợi dây này dài hơn sợi đó.)

Lưu ý Đối với những tính từ ngắn kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm, bạn gấp đôi phụ âm cuối trước sau đó thêm đuôi er.

Tuy nhiên, đối với những tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng Y, bạn sẽ thay đổi y sang i sau đó thêm đuôi -er  

Ví dụ: big → bigger, hot → hotter, happy → happier, funny → funnier.

Đối với những long adjective (tính từ dài) như difficult (khó khăn), interesting (thích thú), harmful (gây hại). Những tính từ này không thay đổi trong câu so sánh hơn, khi được thêm more trước chúng.

Ví dụ: Captain America is more interesting than Batman. (Phim Captain America hay hơn Batman.)

Một số trường hợp ngoại lệ:

Tính từHơnNhất
goodbetterthe best
farfurtherthe furthest
badworsethe worst
many/muchmorethe most

Xem thêm:

Những cách dùng cấu trúc The more – The more chi tiết

Double comparatives – So sánh kép dùng để biểu đạt một người, vật thể thay đổi ở một khía cạnh cụ thể nào đó nhưng đồng thời việc này cũng ảnh hưởng đến  người hoặc vật khác.

Cấu trúc the more, the more
Dạng khác của so sánh hơn

Cách dùng cấu trúc The more – The more với tính từ

The + Adj so sánh hơn 1(*) + S(2) +V(2), the + Adj so sánh hơn 2 + S(2) + V(2)

(*) Như đã nhắc tới ở trên, tính từ dùng để so sánh sẽ thay đổi trong câu so sánh hơn, thay thế cho more trong nhiều trường hợp.

Ví dụ:

  • The harder I study, the better the result is. (Tôi càng học hành chăm chỉ, kết quả càng cao.)
  • The more tolants you are, the more loved you are. (Anh càng bao dung thì anh càng được yêu thương.)

Cách dùng cấu trúc The more – The more với danh từ

Ở trong vài trường hợp, theo sau The more có thể là danh từ. Khi có danh từ sau, The more thường đóng vai trò tính từ ở thể so sánh hơn là MUCH/MANY cũng như mang nghĩa càng nhiều số lượng (tăng tiến).

Bên cạnh The more, bạn cũng có thể dùng The fewer (với danh từ đếm được)  The Less (với danh từ không đếm được). 

Lưu ý: tuy the more có thể dùng cho danh từ đếm đượcdanh từ không đếm được nhưng bạn đừng quên đổi danh từ đếm được nhé! 

Ví dụ:

  • The more love you give away, the more happiness you receive. (Em càng cho đi nhiều yêu thương thì em nhận lại càng nhiều hạnh phúc.)
  • The more effort he puts into this, the better result he can get. (Anh ấy đặt càng nhiều nỗ lực vào việc này thì kết quả anh ấy đạt được càng tốt.)
  • The more exercises you do, the fewer mistakes you will make in the test. (Bạn làm càng nhiều bài tập thì bạn sẽ mắc càng ít lỗi trong bài kiểm tra.)

Bài tập cấu trúc more and more

Bài tập 1: Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp

  1. The____ (soon) I take your medicine, the____ (good) I will feel.
  2. The____ (hot) it is, the____ (uncomfortable) you feel.
  3. The knowledge is becoming____ (much) compound.
  4. Because she was in a hurry, she walked____ (fast).
  5. ____ (many) media companies have to deal with difficulties due to the Covid 19.

Đáp án 1

  1. The sooner I take your medicine, the better I will feel.
  2. The hotter it is, the more uncomfortable you feel
  3. The knowledge is becoming more and more compound.
  4. Because she was in a hurry, she walked faster and faster.
  5. More and more media companies have to deal with difficulties due to the Covid 19.

Bài tập 2: Viết lại câu dùng so sánh kép 

  1. She works a lot. She feels exhausted.

→ The more …………………………………………………

  1. Jack was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

→ Jack is ……………………………………………

  1. The apartment is luxurious. The rent is expensive.

→  The more…………………………………………………

  1. The comedy is good. The laughter is loud.

→ The better ……………………………………………….

  1. This suit was 80$ last month. Now it is 100$. (become/ expensive)

→ This suit ……………………………………………….

Đáp án 2 

  1. She works a lot. She feels exhausted.

→ The more she works, the more exhausted she feels.

  1. Jack was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)

→ Jack is getting fatter and fatter.

  1. The apartment is luxurious. The rent will be expensive.

→  The more luxurious the apartment is, the more expensive it will be.

  1. The comedy is good. The laughter is loud.

→ The better the comedy is, the louder it is.

  1. This suit was 80$ last month. Now it is 100$. (become/ expensive)

→ This suit is becoming more and more expensive.

Xem thêm:

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho những câu sau

  1. The _______ you go, the _______ you arrive.

A. slow – late

B. slower – later

C. good – better

D. more – good

  1. The more _______ contract is, the more _______ you are.

A. big – carefully

B. biggest – carefully

C. big – careful

D. biggest – careful

  1. The _______ you study, the _______ you get.

A. harder – more good

B. hard – better

C. harder – better

D. hard – good

  1. The _______ the drink is, the _______ Anna likes it.

A. hotter – more

B. hot – much

C. hotter – much

D. hot – more

  1. Of course you can come with your friends to my birthday party! The _____ the _____

A. more – merrier

B. more – good

C. many – better

D. much – better

Đáp án 3

  1. B
  2. C
  3. C
  4. A
  5. A

Bài tập 4: Áp dụng cấu trúc more and more đã học để hoàn thành các câu sau

  1. The ______(clothes) I wear, the ______(warm) I will feel.
  2. The ______(long) she stays up, the ______(worse) her health will be.
  3. The ____(good)r deeds he does, the ______(happy) he will be.
  4. The ______(loud) you talk, the ______(children)won’t listen.
  5. The _______(candy) the children enjoy.

Đáp án 4

  1. More clothes – warmer
  2. Longer – worse
  3. More good – happier
  4. Louder – more children
  5. more candies

Xem thêm:

Qua bài chia sẻ này, mong bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc more and more, dạng so sánh kép khác và ví dụ cụ thể. UNI Academy hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về dạng câu này. 

Nếu bạn còn thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, đừng bỏ qua những bài viết hữu ích trên Unia.vn nhé! Chúc bạn thành công!

Bình luận