Avoid + gì? Nắm chắc cách dùng cấu trúc avoid trong 5 phút

Avoid là một trong những dạng cấu trúc câu phổ biến trong giao tiếp bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, dạng câu này có rất nhiều cấu trúc khác nhau ứng với từng trường hợp khác nhau. Đặc biệt, avoid rất dễ bị nhầm lẫn với prevent. 

Vì vậy, để giúp bạn sử dụng hiệu quả dạng câu trên, UNI Academy sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng và phân biệt cấu trúc avoid và prevent. Cùng tìm hiểu nhé!

Avoid là gì trong tiếng Anh

Avoid (/əˈvɔɪd/) dùng để diễn tả việc ngăn chặn điều gì đó xấu xảy ra hoặc để tránh xa ai đó hay một cái gì đó. Bạn cũng có thể hiểu Avoid là cố gắng không làm điều gì đó (try to avoid).

Avoid + gì? Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh 

Cấu trúc chung của avoid

Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing - Tránh khỏi điều gì

Avoid có nhiều cách sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, nó được sử dụng nhiều nhất với nghĩa tránh điều gì đó, hoặc ai đó hoặc ngăn cản điều gì đó (xấu) xảy ra.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc avoid trong tiếng anh
Cấu trúc avoid trong tiếng Anh

Tránh điều gì đó, hoặc ai đó 

Ví dụ:

  • I always try to avoid eating junk food because it’s not good for my health. (Tôi luôn cố gắng tránh ăn đồ ăn vặt vì nó không tốt cho sức khỏe của tôi.)
  • The company decided to avoid a potential legal battle by settling the dispute out of court. (Công ty quyết định tránh một cuộc chiến pháp lý tiềm năng bằng cách giải quyết tranh chấp ngoài tòa.)

Ngăn cản điều gì đó (xấu) xảy ra 

Ví dụ:

  • She wore a helmet to avoid any head injuries while riding her bike. (Cô ấy đội mũ bảo hiểm để tránh bị chấn thương đầu khi đi xe đạp.)
  • He took his medicine every day to avoid any complications with his health condition. (Anh ta uống thuốc mỗi ngày để tránh bất kỳ biến chứng nào liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình.)

Xem thêm: Cấu trúc It is necessary

Cấu trúc avoid thể bị động

Trong Câu bị động, avoid được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. 

Avoid là động từ chính

S + to be + avoided + …..

Ví dụ: 

  • A major accident was avoided by the quick actions of the emergency responders.( Một tai nạn lớn đã được tránh bởi những hành động nhanh chóng của các nhân viên cứu hỏa.)
  • The project deadline was successfully avoided by extending the timeline. (Thời hạn dự án đã được tránh thành công bằng cách kéo dài thời gian.)

Avoid không phải động từ chính

S + V + to avoid + being + V2/ed 

Ví dụ:

  • I woke up early to avoid being late for my appointment. (Tôi dậy sớm để tránh bị muộn cho cuộc hẹn của mình.)
  • He decided to take a different route to avoid being stuck in traffic. (Anh ấy quyết định đi đường khác để tránh bị kẹt xe.)

Xem thêm: Take up là gì? 30+ cụm từ take up hữu dụng cho bạn

Avoid trong câu tường thuật

Ở câu tường thuật, avoid vẫn đi kèm với danh động từ, đại từ hoặc danh từ. Thông thường,  câu trực tiếp không nhắc trực tiếp đến các động từ “avoid”.

Vì thế, bạn cần lưu ý ngữ nghĩa của câu để sử dụng động từ avoid cho phù hợp.

Các thành ngữ tiếng Anh chứa avoid 

  • Avoid like the plague: tránh xa như tránh dịch bệnh. 

Ví dụ: He avoided the company of his ex-girlfriend like the plague.

  • Cannot avoid doing something: không thể tránh khỏi việc làm gì đó. 

Ví dụ: I cannot avoid feeling nervous before a job interview.

  • Avoid eye contact: tránh nhìn thẳng vào mắt. 

Ví dụ: She avoided eye contact with her boss during the meeting.

  • Avoid the rush hour: tránh giờ cao điểm. 

Ví dụ: I try to avoid the rush hour traffic by leaving home early.

  • Avoid a scene: tránh tạo ra tình huống khó xử. 

Ví dụ: He tried to avoid a scene by calmly explaining the situation to the angry customer.

Những thành ngữ chứa cấu trúc avoid
Những thành ngữ chứa cấu trúc avoid
  • Avoid the issue: tránh né vấn đề. 

Ví dụ: The politician avoided the issue by giving a vague answer to the question.

  • Avoid temptation: tránh động lòng. 

Ví dụ: He avoids temptation by staying away from junk food.

  • Avoid the limelight: tránh xa sân khấu ánh đèn. 

Ví dụ: She prefers to avoid the limelight and work behind the scenes.

  • Avoid the pitfalls: tránh những điểm nguy hiểm. 

Ví dụ: The company needs to avoid the pitfalls of rushing into a new market without proper research.

  • Avoid the subject: tránh đề cập đến vấn đề. 

Ví dụ: He avoided the subject of his divorce during the family gathering.

Xem thêm về thành ngữ:

Phân biệt cấu trúc avoid và cấu trúc prevent 

Avoid và prevent là những cấu trúc có nghĩa gần giống nhau. Vì vậy, nhiều bạn học sinh bị nhầm lẫn khi sử dụng 2 loại cấu trúc câu này. Phần dưới đây sẽ hưỡng dẫn bạn cách phân biệt chúng với nhau.

Cách phân biệt cấu trúc avoid và prevent dễ hiểu nhất
Cách phân biệt cấu trúc avoid và prevent dễ hiểu nhất

Về mặt nghĩa

  • Avoid: Tránh né làm điều gì đó – mức độ nhẹ
  • Prebent: Ngăn cản điều gì đó xảy ra, ngăn cản ai làm gì – mức độ nặng

Về cấu trúc

Avoid (something) + V(ing)/N/Pronoun

Prevent + someone + FROM something/Ving (cần có FROM) hoặc Prevent something

Về cách sử dụng

  • Prevent something: Lường trước hoặc ngăn chặn 1 sự việc chưa xảy ra. Dự đoán khả năng xảy ra trong tương lai.
  • Avoid something: tránh 1 sự việc đã và đang xảy ra rồi. (nói về quá khứ và hiện tại). Cấu trúc avoid diễn tả việc giải quyết sự việc đó

Ví dụ về cấu trúc Prevent

  • The security measures in place helped prevent a potential terrorist attack. (Các biện pháp bảo vệ đã giúp ngăn chặn một vụ tấn công khủng bố tiềm năng.)
  • Regular exercise and a healthy diet can help prevent heart disease. (Tập thể dục thường xuyên và ăn uống lành mạnh có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim.)

Xem thêm:

Các cấu trúc, từ đồng nghĩa khác diễn tả sự né tránh tương tự cấu trúc avoid

Dưới đây là một số cấu trúc và từ đồng nghĩa khác để diễn tả sự né tránh:

  • Evade: né tránh, trốn tránh. 
    • Ví dụ: She tried to evade my question about her whereabouts.
  • Dodge: né tránh, lách luật. 
    • Ví dụ: He dodged the question about his involvement in the scandal.
  • Shun: né tránh, tránh xa. 
    • Ví dụ: He shunned his old friends after becoming successful.
  • Sidestep: né tránh, né bước. 
    • Ví dụ: He sidestepped the issue by changing the topic of conversation.
  • Eschew: tránh né, không dính líu.
    • Ví dụ: She eschews social media and prefers to keep her private life offline.
  • Circumvent: né tránh, tránh qua, lách luật. 
    • Ví dụ: He found a way to circumvent the rules and get what he wanted.
  • Bypass: tránh né, đi đường vòng. 
    • Ví dụ: We decided to bypass the busy city center and take a different route.
  • Elude: né tránh, tránh khỏi. 
    • Ví dụ: The suspect eluded the police by hiding in the forest.
  • Ignore: bỏ qua, không chú ý. 
    • Ví dụ: He chose to ignore the warning signs and continued with his reckless behavior.
  • Abstain: kiêng, tránh né. 
    • Ví dụ: She abstained from drinking alcohol for health reasons.

Lưu ý khi dùng cấu trúc avoid

Để sử dụng tốt avoid trong các trường hợp, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Avoid luôn đi với danh từ, động từ hoặc danh động từ (V-ing) và KHÔNG đi với to V
  • Avoid không đi với giới từ nào
  • Avoid được chia theo thì và chủ ngữ của câu
  • Avoid thường được sử dụng trong các câu khuyên, cảnh báo, hoặc khi đưa ra lời chỉ dẫn.
  • Khi sử dụng “avoid” trong câu bị động, cần chú ý đến cấu trúc và tránh lặp lại động từ chính.
  • Cần lưu ý đến ngữ cảnh và mục đích sử dụng “avoid” để sử dụng đúng và hiệu quả.

Bài tập cấu trúc Avoid kèm đáp án 

Bài tập 1: Viết lại câu với Avoid/ Prevent

  1. B could have stop the accident from moving to therethen -> The accident could have been……
  2. Tom could have stop therethen from moving to the accident. -> The accident could have been…….
  3. Fishermen should not go to the sea today because of the coming storm -> Fishermen should……..
  4. I chose another road to go to because there was a traffic jam -> ….,I chose another road to do

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc avoid

  1. Fishermen should not go to the sea today because of the coming storm.
  2. Study harder if you don’t want to get a low score. 
  3. I chose another road to go because there was a traffic jam. 
  4. Why don’t you talk to your brother at school?
  5. We need these rules or there will be conflict between employees. 

Bài tập 3: Chọn cấu trúc avoid hoặc prevent và điền vào chỗ trống cho phù hợp

  1. This lesson was aimed to __________ misunderstanding.
  2. This organization is trying to ________ people from using plastic.  
  3. Jane wants to __________ me from playing extreme games. 
  4. Group members can’t __________ conflicts all the time.
  5. ________ smoking in the public, please. 

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. The accident could have been prevented by B
  2. The accident could have been avoided by driving carefully.
  3. Fishermen should avoid going to the sea today because of the coming storm
  4. To avoid the traffic jam, I chose another road to do

Đáp án bài tập 2

  1. Fishermen should avoid going to the sea today because of the coming storm
  2. Study harder if you want to avoid a low score/ getting a low score
  3. To avoid the traffic jam, I chose another road.
  4. Why do you avoid seeing your brother at school?
  5. These rules are made to avoid conflict between employees.

Đáp án bài tập 3

  1. Avoid/ prevent 
  2. Prevent 
  3. Prevent
  4. Avoid
  5. Avoid

Xem thêm:

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc avoid, các thành ngữ đi với avoid và đặc biệt là những lưu ý khi dùng cấu trúc câu này. UNI Academy hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về dạng câu này. 

Nếu bạn còn thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, đừng bỏ qua những bài viết hữu ích trên Unia.vn nhé!

Chúc bạn thành công!

Bình luận