Cách dùng và phân biệt 3 cấu trúc enough too, so that dễ hiểu

Trong tiếng anh, có một số cấu trúc tính từ và trạng từ chỉ mức độ như Enough too, Too…to, So…that, Such…that thường gặp trong các bài kiểm tra và giao tiếp tiếng Anh. Tuy vậy, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn tính chất của chúng. 

Vì thế, hôm nay UNI Academy chia sẻ đến bạn kiến thức và một số bài tập về cấu trúc enough too và những cấu trúc tương đương. Cùng xem nhé!

Cấu trúc Enough … too trong tiếng Anh

Khi bạn muốn nói “đủ, vừa rồi” với ai đó, bạn sẽ sử dụng từ enough để diễn tả nó. Enough thường nằm vị trí đầu câu, đứng trước hoặc đứng sau từ nó bổ nghĩa. Enough dùng diễn tả số lượng hoặc kích cỡ của vật đó có đủ hay không. 

Để tránh nhầm lẫn, cần quan tâm đến mối quan hệ giữa các nguyên tắc nhau trong giao tiếp, nghĩa của enough chịu ảnh hưởng bởi những hoàn cảnh khác nhau.

Cùng tìm hiểu kỹ dưới đây nhé!

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc enough to
Cấu trúc enough to

Đối với tính từ

S + be + adj + enough + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • He is tall enough to reach the bookshelf.  (Anh ấy đủ cao để với tới cái giá sách đó.)
  • These oranges are ripe enough for us to eat. (Những quả cam này đủ chín để chúng ta có thể ăn.)

Đối với trạng từ

S + V + adv + enough + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • She explains clearly enough for me to understand. (Cô ấy giải thích đủ rõ ràng để tôi có thể hiểu được.)
  • He walks quietly enough for his baby to sleep. (Anh ấy bước đủ nhẹ để đứa trẻ của anh ấy có thể ngủ.)

Đối với danh từ

S + V/Tobe + enough + noun + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • I have enough tickets for everyone to watch the basketball match. (Tôi có đủ vé cho tất cả mọi người xem trận bóng rổ.)
  • We don’t have enough rooms for the guests to sleep. (Chúng tôi không có đủ phòng cho khách ngủ.)

Lưu ý:

Tính từ và trạng từ đứng trước “Enough” nhưng enough đứng trước danh từ.

Tại thể phủ định bạn chỉ việc thêm “not” theo sau động từ “to be” hoặc thêm trợ động từdon’t/ doesn’t/ didn’t” tuỳ theo chủ ngữ và thì của câu vào trước động từ thường.

Ví dụ:

  • She isn’t strong enough to lift this suitcase. (Cô ấy không đủ khoẻ để nhấc chiếc va li này.)
  • I don’t run fast enough to catch up her. (Tôi không chạy đủ nhanh để bắt kịp cô ấy.)

Xem thêm:

Cấu trúc In spite of và Despite

Every day là thì gì

Bored đi với giới từ gì

Cấu trúc với too…to

Mang nghĩa “quá…đến nỗi không thể”, diễn tả sự vật hay sự kiện nào đó quá không phù hợp để có đáp ứng điều kiện xảy ra hành động của một sự vật hay sự kiện tiếp theo.

Cấu trúc too to
Cấu trúc too to

Đối với tính từ

S + be + too + adj + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • The weather is too bad for us to go camping. (Thời tiết quá xấu đến mức chúng tôi không thể đi cắm trại.)
  • These shoes are too small for me to wear. (Đôi giày quá nhỏ đến nỗi tôi không thể đi được.)

Đối với trạng từ

S + V + too + adv + (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • She speaks too fast for me to understand. (Cô ấy nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)
  • He drives too carelessly for the children to feel comfortable. (Anh ấy lái xe quá bất cẩn đến nổi bọn trẻ không thể cảm thấy thoải mái được.)

Cấu trúc So That

→ Mang nghĩa “quá …đến nỗi”

S + be + so + adj + that + S + V

Ví dụ

  • The soup was so hot that we couldn’t eat it.
    (Món súp quá nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.)
  • The boy is so handsome that everyone likes him.
    (Anh chàng đó đẹp trai quá đến nỗi ai cũng yêu quý anh ấy.)

S + một số động từ chỉ tri giác (*) + so + adj + that + S + V

(*) Động từ chỉ tri giác như: seem, feel, taste, smell, sound, look,…

Ví dụ

  • I felt so angry that I decided to cancel the trip. (Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi.)
  • She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy.)
Cấu trúc so that
Cấu trúc so that

S + V(thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ: She drove so quickly that no one could catch her up. (Cô ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp cô ta.)

Nếu trong câu xuất hiện So many, much, little, cấu trúc So that này có thể dùng với danh từ.

S + V + so + many/few + danh từ số ít/số nhiều + that + S + V

Ví dụ: He has so many hats that he spends much time choosing the suitable one. (Anh ấy có nhiều mũ đến nỗi anh ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)

S + V + so + much/little + danh từ không đếm được + that + S + V

Ví dụ: She drank so much milk in the morning that she felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)

Đối với danh từ đếm được số ít, bạn lại có cấu trúc sau với So… that:

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ: He has so good a computer that he has used it for 6 years without any errors in it.

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc enough too, so that

Bài tập 1 : Hoàn thành câu với “enough – too”

1. He is clever _______________ to pass the exam.

2. The T-shirt is _______________ short for you.

3. Katty is _______________ young to drive a motor

4. There are _______________ vegetables in the fridge for the whole week.

5. They didn’t work hard _______________ to pass the final test.

6. I can’t buy the car because it is _______________ expensive

7. She can’t sleep because he drinks _______________ much tea.

8. Are you tall _______________ to reach that bookshelf?

Đáp án 1

1. He is clever enough to pass the exam.

2. The T-shirt is too short for you.

3. Katty is too young to drive a motor.

4. There are enough vegetables in the fridge for the whole week.

5. They didn’t work hard enough to pass the final test.

6. I can’t buy the car because it is too expensive

7. He can’t sleep because he drinks too much coffee.

8. Are you tall enough to reach that shelf?

Bài tập 2: Chuyển những câu dưới đây sang cấu trúc “ quá..đến nỗi”

1. I’m very tired. I can’t drive

____________________________________

2. The tea is hot. I can’t drink it

____________________________________

3. The weather isn’t great. They can’t go out

____________________________________

4. The woman isn’t strong. She can’t lift the heavy weight.

____________________________________

5. Linda is very ill. She can’t work.

____________________________________

Đáp án 2

1. I’m too tired to drive.

2. The tea is too hot to drink.

3. The weather isn’t great enough to go out.

4. The woman isn’t strong enough to lift the heavy weight.

5. Linda is too ill to work.

Xem thêm:

Bài tập 3: Hoàn thành câu trả lời dưới đây với too hoặc enough với từ trong ngoặc

1. Are we going to get married?

(old) No, we’re not old enough to get married.

2. I need to talk to you about something.

(busy) Well, I’m afraid I’m …. to you now.

3. Let’s go to the theater.

(late) No, it’s …. to the theater.

4. Why don’t we sit inside?

(warm) It’s not …. inside.

5. Would you like to be a politician?

(shy) No, I’m …. a politician.

6. Would you like to be a lecturer?

(patience) No,I haven’t got …. a lecturer.

7. Did you hear what she was saying?

(far away) No, we were …. what she was saying.

8. Can she read a newspaper in English?

(English) No, she doesn’t know …. a newspaper.

Đáp án 3 

2. Too busy to talk

3. Too late to go

4. Warm enough to sit

5. Too shy to be

6. Enough patience to be

7. Too far away to hear

8. Enough English to read

Bài tập 4: Hoàn thành chuyển những câu sau sang cấu trúc too hoặc enough

1. We couldn’t carry the boxes. They were too heavy.

The boxes were too heavy to carry.

2. I can’t drink this green tea. It’s too hot.

This green tea is …………………. .

3. Nobody could move the suitcase. It was too heavy.

The suitcase ……………………… .

4. Don’t eat these oranges. They’re not ripe enough.

These oranges …………………… .

5. I can’t explain the situation. It is too complicated.

The situation ………………….. .

6. We couldn’t climb over the mountain. It was too high.

The mountain ………………………. .

7. Four people can’t sit on this arm chair. It isn’t big enough.

This arm chair ……………………… .

8. I can’t see some things without a microscope. They are too small.

Some ………………………….. .

Đáp án 4

2. This green tea is too hot to drink.

3. The suitcase was too heavy to move

4. These oranges aren’t ripe enough to eat

5. The situation is too complicated to explain

6. The mountain was too high to climb over

7. This arm chair isn’t enough for four people

8. Some things are too small to see without a microscope.

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc enough, too..to, so… that, các dạng đi với enough và đặc biệt là những cách dùng trong những trường hợp khác nhau. UNI Academy hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về dạng câu này. 

Nếu bạn còn thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, đừng bỏ qua những bài viết hữu ích trên Unia.vn nhé! Chúc bạn thành công!

Bình luận