Mở khóa cấu trúc spend – Cách dùng chi tiết nhất

Trong tiếng Anh, cấu trúc spend được sử dụng để nói về việc tiêu xài một thứ gì đó chẳng hạn như tiền bạc hay thời gian. Bên cạnh spend, người ta cũng có thể dùng thêm các cấu trúc khác để thay thế như It take hay waste.

Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách phân biệt các cấu trúc này với nhau và sử dụng sao cho đúng cấu trúc và ngữ pháp. Cùng UNI Academy theo dõi ngay bài viết dưới đây để được giải đáp nhé!

Cấu trúc Spend là gì?

Spend /spend/: trải qua, tiêu xài

Cấu trúc Spend được sử dụng để chỉ việc dành hoặc sử dụng thời gian cho mục đích nào đó. Vì vậy, cấu trúc này có nghĩa là  “dành thời gian để làm gì”.

Cấu trúc spend
Cấu trúc spend là gì?

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • “I spend a lot of time on social media.” (Tôi dành rất nhiều thời gian trên mạng xã hội.)
  • “She spends $50 on groceries every week.” (Cô ấy tiêu $50 cho mua đồ tạp hóa mỗi tuần.)
  • “They spent the weekend camping in the mountains.” (Họ đã dành cuối tuần đi cắm trại ở núi.)

Cách dùng và cấu trúc spend

Cấu trúc Spend đi với danh từ

Cấu trúc: S + spend + Something + on + N

Nghĩa: Ai đó tiêu xài tiền bạc/thời gian vào thứ gì đó

Ví dụ: He spends a lot of money on buying new gadgets every year. (Anh ta tiêu rất nhiều tiền để mua các thiết bị điện tử mới mỗi năm.)

Cấu trúc Spend đi với động từ

Cấu trúc: S + spend + time/money + V-ing

Nghĩa: Ai đó tiêu xài tiền bạc/ thời gian vào việc gì đó

Ví dụ: We spent a lot of time planning our vacation to Europe. (Chúng tôi đã dành rất nhiều thời gian để lên kế hoạch cho kỳ nghỉ ở châu Âu.)

Cấu trúc Spend khác của spend

Cấu trúc: S + Spend + something + Ving + something…

Ví dụ:

  • I spent the afternoon reading a book by the lake. (Tôi đã dành cả buổi chiều đọc một cuốn sách bên hồ.)
  • She spends her weekends exploring new hiking trails in the mountains. (Cô ấy dành cuối tuần của mình để khám phá các đường dẫn đi bộ mới trên núi.)
  • They spent their vacation learning how to surf in Hawaii. (Họ đã dành kỳ nghỉ của mình để học cách lướt ván ở Hawaii.)
Cấu trúc: S + Spend + something + on + something…

Ví dụ:

  • He spends a lot of money on his car. (Anh ta chi tiêu rất nhiều tiền cho chiếc xe của mình.)
  • She spends most of her salary on rent. (Cô ấy chi tiêu phần lớn tiền lương của mình cho tiền thuê nhà.)
  • They spent a fortune on their wedding ceremony. (Họ đã chi tiêu một khoản tiền lớn cho lễ cưới của mình.)
Những cách dùng cấu trúc spend
Những cách dùng cấu trúc spend

Các thành ngữ của spend

  • Spend like there’s no tomorrow: Tiêu tiền một cách phung phí hoặc không suy nghĩ tới tương lai.
  • Time is money: Thời gian là tiền bạc, nghĩa là việc lãng phí thời gian cũng tương đương với việc lãng phí tiền bạc.
  • Spend a penny: Đi tiểu (thông thường được sử dụng ở Anh).
  • Spend a fortune: Tiêu một số tiền lớn.
  • Spend quality time: Dành thời gian chất lượng với ai đó hoặc làm một việc gì đó thú vị hoặc bổ ích.
  • Spendthrift: Người tiêu tiền phung phí hoặc không có khả năng quản lý tài chính.
  • Penny wise and pound foolish: Thông minh với việc tiết kiệm một chút tiền, nhưng lại lãng phí một số tiền lớn cho những việc vô ích.
  • Spend oneself: Dành hết sức mình cho một công việc hoặc một mối quan tâm.
  • Spend the night: Ở qua đêm ở một nơi nào đó.
  • Spend time like water: Tiêu tiền hoặc thời gian một cách vô tội vạ hoặc không suy nghĩ.

Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy

Một số cấu trúc đồng nghĩa với spend

Thay vì sử dụng spend, bạn có thể dùng thêm các cấu trúc dưới đây để bài viết của mình 

Cấu trúc It takes 

Cấu trúc: It take/ took (Somebody) + time + to do something

Ý nghĩa: Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ví dụ: It takes them the weekends to go camping in the mountains. (Họ mất cuối tuần để đi cắm trại ở núi.)

Cấu trúc Waste

Cấu trúc: S + waste(s) + something + “on” + N/Ving 

Ý nghĩa: Ai đó lãng phí cái gì đó vào việc gì

Ví dụ: She regretted wasting so much money on expensive meals when she could have saved it for something more important. (Cô ấy hối tiếc đã lãng phí rất nhiều tiền cho các bữa ăn đắt tiền khi có thể tiết kiệm nó cho một điều quan trọng hơn.)

Bài mới hay nè:

Phân biệt cấu trúc Spend với It takes và Waste

Phân biệt cấu trúc spend với it takes và waste
Phân biệt cấu trúc spend với it takes và waste

Cả ba cấu trúc Spend, It takes, và Waste đều liên quan đến việc sử dụng thời gian và tài nguyên. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau trong ngữ cảnh sử dụng.

  • Cấu trúc Spend thường được sử dụng để chỉ việc sử dụng thời gian hoặc tiền bạc để làm điều gì đó. Ví dụ: “I spent an hour doing my homework.”
  • Cấu trúc It takes thường được sử dụng để chỉ thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc nào đó. Ví dụ: “It takes me an hour to do my homework.”
  • Cấu trúc Waste thường được sử dụng để chỉ việc sử dụng thời gian hoặc tài nguyên một cách vô ích hoặc không cần thiết. Ví dụ: “I wasted an hour watching TV instead of doing my homework.”

Cách viết lại câu với cấu trúc Spend

Viết lại câu từ Spend sang Waste

Spend = Waste = tiêu tốn

Cách đổi: S + Spend + time/money + (on) + Ving/N… → S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…

Ví dụ: 

  • She spends a lot of money on buying designer clothes. (Cô ấy tiêu rất nhiều tiền để mua quần áo thương hiệu.) → She wastes a lot of money on buying designer clothes. (Cô ấy lãng phí rất nhiều tiền để mua quần áo thương hiệu.)
  • He spends his free time playing video games. (Anh ta dành thời gian rảnh để chơi game.) → He wastes his free time playing video games. (Anh ta lãng phí thời gian rảnh để chơi game.)
  • They spend a lot of money on eating out at fancy restaurants. (Họ tiêu rất nhiều tiền để ăn tại những nhà hàng sang trọng.) → They waste a lot of money on eating out at fancy restaurants. (Họ lãng phí rất nhiều tiền để ăn tại những nhà hàng sang trọng.)

Viết lại câu từ Spend sang It take

It takes + time/money: Lấy thời gian/tiền bạc để làm việc gì đó

Cách đổi:

S + Spend + time/money + Ving/N…

→ It takes + somebody + time/money + to Vinf…

Ví dụ:

  • I spend three hours studying every day. → It takes me three hours to study every day. (Tôi dành ba giờ học mỗi ngày. → Tôi mất ba giờ để học mỗi ngày.)
  • She spends a lot of money on clothes. → It takes her a lot of money to buy clothes. (Cô ấy dành rất nhiều tiền cho quần áo. → Cô ấy tốn rất nhiều tiền để mua quần áo.)
  • They spend their weekends camping in the mountains. → It takes them the weekends to go camping in the mountains. (Họ dành cuối tuần để cắm trại ở núi. → Họ mất cuối tuần để đi cắm trại ở núi.)

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc spend

Bài tập 1: Điền Spend, waste, it takes vào chỗ trống

  1. Why ______money on jewels you don’t need?
  2. He returned to his room, eager to _____ the day drawing.
  3. We won’t ______ our life being a monster!
  4. _______ time to gain weight just as________ time to lose it.
  5. His excellent cooking will _______ on those who do not appreciate it.
  6. _______ ten or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
  7. It looks like she’ll have to accept your invitation to ______ the night, but she’ll pay you as soon as she gets her things.
  8. Why _________ time beating around the bush?
  9. We have to _______ the night, because of the head injury.
  10. She could _________ the rest of my life with him.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau

  1. Nam spent lots of time doing this experiment. → It ……………………………………
  2. It took Huy all morning to prepare for lunch. → I  ………………………………………………
  3. John spent three days visiting VN. → It …………………………………………
  4. It took his daughter three years to study at this college. → My son spent ……………………
  5. Trung spends two hours doing his homework every day. → It ………………………………

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. My father often … 8 hours a day working in the factory.

  • A. Spends
  • B. Spent

2. You should not … The whole day on computer games.

  • A. To waste
  • B. Waste

3. Jim spends a little time … His homework.

  • A. On
  • B. In

4. Girls often waste hours … Buying one pair of shoes.

  • A. On
  • B. In

5. How long did you spend on …?

  • A. Doing your housework
  • B. To do your housework

6. My sister always … Money on clothes.

  • A. Waste
  • B. Wastes

Bài tập 4: Hoàn thành những câu sau sử dụng Spend/ Spend time/ Spend money

  1. At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us _____ we don’t have yet.
  2. It’s not like me or my friends ever had any real money to _____ at the mall.
  3. Corporate America’s reluctance to _____and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.4.
  4. The ten celebrities will _____ two weeks in Australia surviving on rice and water.
  5. The average _____per child is continuing to rise year-on-year.
  6. The total _____ on both the games and the advertising for the Third Place campaign is around €3 million.
  7. Most of its advertising _____ goes to local newspapers, much of it in Britain, and to local radio stations.
  8. We had an average _____ of 500 euro per year on new books
  9. People who _____ that much money are looking for a return on their investment.
  10. It’s not just a matter of how much money you _____ on a film.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Waste
  2. Spend
  3. Spend
  4. It takes – it takes
  5. Be wasted
  6. It takes
  7. Spend
  8. Waste
  9. Spend
  10. Spend

Đáp án bài tập 2

  1. It took Nam lots of time to do this experiment.
  2. Huy spent all the morning preparing for lunch.
  3. It took John three days to visit VietNam.
  4. His daughter spent three years studying at this college.
  5. It takes Trung two hours each day to do his homework.

Đáp án bài tập 3

  1. A
  2. B
  3. A
  4. B
  5. A
  6. B

Đáp án bài tập 4

  1. At the same time, credit card companies and hire purchase outfits are queuing up to let us spend money we don’t have yet.
  2. It’s not like me or my friends ever had any real money to spend at the mall.
  3. Corporate America’s reluctance to spend and hire has been the biggest drag on this lackluster recovery.4.
  4. The ten celebrities will spend two weeks in Australia surviving on rice and water.
  5. The average spend per child is continuing to rise year-on-year.
  6. The total spend on both the games and the advertising for the Third Place campaign is around €3 million.
  7. Most of its advertising spend goes to local newspapers, much of it in Britain, and to local radio stations.
  8. We had an average spend of 500 euro per year on new books
  9. People who spend that much money are looking for a return on their investment.
  10. It’s not just a matter of how much money you spend on a film.

Xem thêm:

Như vậy, qua bài viết này, chắc chắn bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc spend cũng như cách sử dụng và phân biệt với It takes và Waste. UNI Academy hy vọng sau bài viết này, bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc spend cũng như vận dụng chúng hiệu quả vào các bài tập nhé!

Bình luận