“Tiết lộ” phân biệt cấu trúc hardly với hard chi tiết nhất

Hardly và hard là 2 từ khiến người học rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. Hardly thường được dùng với nghĩa phủ định, còn hard được dùng như một tính từ. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt này, hôm nay UNI Academy tổng hợp kiến thức cấu trúc hardly và cách phân biệt hard, hardly.

Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé

Hardly là gì?

Hardly thường được sử dụng với nghĩa phủ định, dùng để diễn tả ý nghĩa “vừa mới”, “khi”, hoặc “hầu như không”. 

Ví dụ:

  • She could hardly believe her luck when she won the lottery. (Cô ta hầu như không thể tin được vào may mắn của mình khi trúng số.)
  • Hardly anyone showed up to the meeting yesterday. (Hầu như không ai đến dự cuộc họp ngày hôm qua.)

Vị trí của hardly trong câu

Trong tiếng Anh, hardly có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu với các chức năng sau:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đứng ở đầu câu đảo ngữ với vai trò một trạng từWhen theo sau:

Hardly + had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ:

  • Hardly had I started working when the phone rang. (Hầu như tôi mới bắt đầu làm việc thì điện thoại reo.)
  • Hardly had they left the house when it started to rain. (Hầu như họ mới ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.)
Cấu trúc hardly
Cấu trúc hardly

Đứng ở giữa câu sau chủ ngữ và trước động từ chính.

Hardly + trợ động từ + S + V(nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • She hardly ever goes to the gym. (Cô ấy hầu như không bao giờ đến phòng tập thể dục.)
  • They hardly spoke to each other during the entire dinner. (Họ hầu như không nói chuyện với nhau trong suốt bữa tối.)

Cách dùng hardly

Hardly + Noun/Verb/Adj/…

Trong trường hợp này, hardly sẽ nằm ở giữa câu, đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính. Nếu  động từ chính là “to be” thì hardly đứng sau động từ “to be” đó.

Ví dụ:

  • He could hardly breathe after running for so long. (Anh ấy hầu như không thể thở sau khi chạy trong thời gian dài.)
  • She hardly ever gets angry, even when people are mean to her. (Cô ấy hầu như không bao giờ tức giận, ngay cả khi người khác xấu tính với cô ấy.)

Cấu trúc hardly dùng trong câu đảo ngữ

Đối với câu đảo ngữ, hardly sẽ đứng ở đầu câu với cấu trúc sau:

Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ có when. (Hardly … when)

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

  • Ý nghĩa: Vừa mới…thì…
  • Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác.
  • Ví dụ:
    • Hardly had I finished my breakfast when the phone rang. (Tôi hầu như vừa ăn xong bữa sáng thì điện thoại reo.)
    • Hardly had we arrived at the airport when our flight was cancelled. (Chúng tôi hầu như vừa đến sân bay thì chuyến bay của chúng tôi bị hủy.)

Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ với động từ thường

Hardly + trợ động từ + S + V(nguyên mẫu)

Ý nghĩa: Hầu như không

Cách dùng: Diễn tả việc gì đó gần như không xảy ra hoặc xảy ra rất ít.

Ví dụ:

  • Hardly had we started our trip when we ran into a traffic jam. (Chúng tôi hầu như vừa bắt đầu chuyến đi của mình thì đã gặp kẹt xe.)
  • Hardly had I begun to read the book when I realized I had read it before. (Tôi hầu như vừa bắt đầu đọc cuốn sách thì nhận ra rằng tôi đã đọc nó trước đây.)

Hardly kết hợp với any và ever 

Hardly + any/anyone/anybody/anything/ever

Cách dùng: Cấu trúc này dùng để nói đến việc rất ít mang ý nghĩa rất ít, thường được sử dụng để tăng tính nhấn mạnh và diễn đạt sự hiếm có của điều gì đó.

Ví dụ: 

  • Hardly anyone showed up at the party. (Hầu hết không có ai tới buổi tiệc.)
  • I’ve been searching for my keys all morning, but I can hardly find anything. (Tôi đã tìm kiếm chìa khóa của mình suốt cả buổi sáng, nhưng tôi gần như không tìm thấy gì cả.)

Hardly at all

Thông thường, hardly at all được đặt sau động từ, danh từ, tính từ hoặc ở cuối câu để nhấn mạnh sự phủ định. Ví dụ:

  • I hardly ate anything at all for dinner. (Tôi gần như không ăn gì cả cho bữa tối.)
  • She hardly spoke to me at all during the party. (Cô ấy gần như không nói chuyện với tôi gì cả trong buổi tiệc.)

Xem thêm:

Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly

Cách dùng cấu trúc hardly
Cách dùng cấu trúc hardly

Đồng nghĩa với cấu trúc Hardly mang ý nghĩa “rất ít, rất nhỏ”

Thay vì sử dụng hardly + any, bạn có thể sử dụng very little, very few để nói đến việc rất ít rất ít. 

Ví dụ:

  • I hardly any slept last night. → I had very little sleep last night. (Tôi gần như không ngủ gì cả đêm qua.)
  • There is hardly any food left in the fridge. → There is little food left in the fridge. (Gần như không còn thức ăn nào trong tủ lạnh.)

Đồng nghĩa với cấu trúc Hardly mang ý nghĩa “vừa với”

Đối với nghĩa này, bạn có thể thay hardly bằng các cấu trúc sau:

No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved

Ví dụ

  • No sooner had she started reading the book than she realized it was a mistake. (Cô ấy vừa mở sách ra để đọc thì nhận ra đó là một sai lầm.)
  • No sooner had he finished his dinner than he received an urgent phone call. (Anh ấy vừa ăn xong bữa tối thì nhận được một cuộc gọi khẩn.)

Hardly / Barely / Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved 

Ví dụ:

  • Barely had she finished her presentation when the audience began to applaud. (Cô ấy gần như mới kết thúc bài thuyết trình thì khán giả đã bắt đầu vỗ tay.)
  • Scarcely had we left the hotel before we realized we had left something behind. (Chúng tôi gần như mới rời khỏi khách sạn thì nhận ra đã bỏ quên một thứ gì đó lại.)

Phân biệt hard với hardly

Mặc dù có ý nghĩa khác nhau nhưng có rất nhiều người nhầm lẫn 2 từ này với nhau. Sự khác nhau lớn nhất giữa hard và hardly là ý nghĩa của chúng.

  • Hardly dùng để nói đến các tần suất phủ định như “hiếm khi”, “hầu như không” hoặc “vừa mới”
  • Hard được dùng để miêu tả tính chất của một sự vật hay thứ gì đó
    • Với tính từ, hard có nghĩa là “khó”, “khắc nghiệt”, “nghiêm khắc”, “cứng”, “gay go”…
    • Với trạng từ, hard có nghĩa là “hết sức cố gắng”, “mạnh, nhiều”, “sát bên cạnh”…

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc hardly

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

  1. …… had I played tennis …… my sister studied.
  2. We can …… breathe. 
  3. I …… go to the concerts
  4. My father can …… read …… without glasses. 
  5. …… do I play badminton
  6. She …… reads …… newspapers.
  7. …… did he go to the concert.
  8. I will …… forget my teacher at primary school.

Bài tập 2: Nối 2 vế lại với nhau cho phù hợp

  1. She finished the meal. She started feeling hungry again. 
  2. I closed the door. Somebody knocked again. 
  3. I put the phone down. It rang again. 
  4. As soon as she met her father, she started crying. 

Bài tập 3: Viết lại câu

  1. She had hardly left the office when the telephone rang.

→ No sooner __________________________________________________ ___

  1. I had only just put the phone down when the director rang back.

→ Hardly __________________________________________________ _____

  1. She didn’t finish her work until the bell rang.

→ Not until __________________________________________________ ____

  1. They only began to see the symptoms of the disease after several months.

→ Only __________________________________________________ _______

  1. A sleeping cat was lying under the table.

→ Under the table _________________________________________________

  1. His sister had rarely been more excited.

→ Rarely____________________________________________ _____________

  1. The facts were not all made public until later.

→ Only______________________________________________ ____________

  1. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the box.

→ Had_______________________________________________ ____________

Bài tập cấu trúc hardly
Bài tập cấu trúc hardly

Đáp án 

Đáp án bài tập 1

  1. Hardly … when
  2. Hardly
  3. hardly/ hardly ever
  4. hardly … at all
  5. Hardly
  6. hardly … any
  7. Hardly
  8. hardly/ hardly ever

Đáp án bài tập 2

  1. Hardly had she finished the meal when she started feeling hungry again.
  2. Hardly had I closed the door when somebody knocked again.
  3. Hardly had I put the phone down when it rang again.
  4. Hardly had she met her father when she started crying.

Đáp án bài tập 3

  1. She had hardly left the office when the telephone rang.

No sooner had she left the office than the telephone rang.

  1. I had only just put the phone down when the director rang back.

Hardly had I  just put the phone down when the director rang back.

  1. She didn’t finish her work until the bell rang.

Not until the bell rang did she finish her work

  1. They only began to see the symptoms of the disease after several months.

Only after several months did they begin to see the symptoms of the disease

  1. A sleeping cat was lying under the table.

Under the table was lying a sleeping cat

  1. His sister had rarely been more excited.

Rarely has his sister been more excited.

  1. The facts were not all made public until later.

Only until later were the facts all made public

  1. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the box.

Had I realized what would happen, I wouldn’t have accepted the box.

Xem thêm:

Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại cho bạn các cách sử dụng cấu trúc hardly cũng như cách phân biệt hard và hardly chi tiết nhất. UNI Academy hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc hardly và biết cách ứng dụng chúng vào thực tế nhé!

Chúc bạn thành công!

Bình luận