Cấu trúc và cách dùng Agree – Agree đi với giới từ gì?

Theo cách diễn giải tiếng Việt của động từ agree ta hay theo lối mòn là đồng ý với (agree with). Tuy nhiên Agree có nhiều hơn một cách ghép giữa động từ này với các giới từ phía sau và tùy vào hoàn cảnh và tình huống mà ta sử dụng các cấu trúc đó một cách phù hợp.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học về cấu trúc và cách dùng Agree trong tiếng Anh.

Agree là gì?

Theo trang từ điển Cambridge, Agree là verb (have the same opinion).

Agree là gì?
Agree là gì?

Người đọc có thể hiểu Agree là một động từ và có nghĩa thông dụng nhất là đồng ý, tán thành, chấp thuận.

Ví dụ: I agree with you on this issue. (Tôi đồng ý với bạn về vấn đề này.)

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc và cách dùng Agree trong tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng Agree trong tiếng Anh
Cấu trúc và cách dùng Agree trong tiếng Anh

1. Agree to

Đối với Agree to có 2 cách sử dụng như sau:

To agree to do something

Nghĩa: Đồng ý sẽ làm điều mà người nào đó yêu cầu làm

Ví dụ:

  • She agreed to help him. (Cô ấy đồng ý giúp anh ấy.)
  • My boss has agreed to give me a holiday! (Sếp của tôi đã đồng ý cho tôi một kỳ nghỉ!)
  • Both sides agreed to some modifications in the proposals. (Hai bên đã đồng ý sửa đổi một số đề xuất.)
  • In the end I agreed to do the job. (Cuối cùng tôi đồng ý làm công việc.)

Agree to something

Nghĩa: Có nghĩa là cho phép để điều gì đó xảy ra

Ví dụ:

  • My boss has agreed to my holiday dates. (Sếp của tôi đã đồng ý ngày nghỉ của tôi).
  • His father did not agree to the idea of a big birthday party. (Cha anh ấy không đồng ý về ý kiến tổ chức một bữa tiệc sinh nhật lớn).

2. Agree on

Nghĩa: Dàn xếp, đạt được thỏa thuận. Dùng “agree on” khi mọi người cùng nhau quyết định về một vấn đề gì đó.

Cấu trúc:

Agree on something

Ví dụ:

  • We finally agreed on the name Luca for our son. (Cuối cùng chúng tôi cũng tán thành đặt tên Luca cho con trai của chúng tôi.)
  • We agreed on this issue. (Chúng tôi chấp nhận vấn đề này)
  • We couldn’t agree on what to buy. (Chúng tôi không tán thành việc tậu bất luôn thứ gì nữa)
  • We couldn’t agree on what to buy. (Chúng tôi không thể thống nhất về những gì cần mua).
  • They agreed to meet on Sunday. (Họ đồng ý gặp nhau vào Chủ nhật).

3. Agree with

Nghĩa: Có cùng ý kiến/ quan điểm ai về vấn đề gì.

Cấu trúc:

To agree with someone about something
To agree with someone on something

Ví dụ:

  • I agree with you. (Tôi đồng ý với bạn).
  • I agree with my mother about most things. (Tôi đồng ý với mẹ về hầu hết mọi thứ.)
  • My husband and I agree about /on most things. (Tôi và chồng đồng ý về / về hầu hết mọi thứ).

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

4. Agree something

Nghĩa: Họ đạt thỏa thuận chính thức về điều gì sau đó, thỏa thuận này thường được viết thành hợp đồng, hiệp ước hay kế hoạch.

Dùng trong trường hợp có 2 bên trở lên chẳng hạn như 2 người, 2 quốc gia, công ty… Trở lên.

Cấu trúc:

Agree Something

Ví dụ:

  • The government agreed a plan to tackle the economic crisis. (Chính phủ đã đồng ý một kế hoạch giải quyết khủng hoảng kinh tế).
  • The two companies agreed a way forward in their dispute. (Hai công ty đã đồng ý cách giải quyết tranh chấp của họ).

5. Các cấu trúc Agree khác

Agree + that + Clause

Nghĩa: Đồng ý rằng

Ví dụ: I agree that he should be invited. (Tôi đồng ý rằng anh ta nên được mời).

Agree + question word

Nghĩa: Ai/cái gì/……/ liệu …có không

Ví dụ: Experts seem unable to agree whether the drug is safe or not. (Các chuyên gia dường như không thể đồng ý liệu thuốc có an toàn hay không).

Things agree

Nghĩa: Các điều gì đó giống nhau, hợp nhau, khớp nhau

Ví dụ:

  • I have heard several versions of this story, but none of them agree. (Tôi đã nghe nhiều phiên bản của câu chuyện này, nhưng không có cái nào giống nhau).
  • Police could not locate the criminal because none of the descriptions given by the witnesses agreed. (Cảnh sát không thể xác định vị trí của tên tội phạm vì không có mô tả nào do các nhân chứng cung cấp khớp với nhau).
Agree with something

Nghĩa: Chấp nhận về mặt đạo đức, đồng ý/ đồng tình

Ví dụ:

  • I don’t agree with the way he treats his wife. (Tôi không đồng ý với cách anh ấy đối xử với vợ).
  • Many people don’t agree with cruelty to animals. (Nhiều người không đồng tình với việc đối xử tàn ác với động vật).
Not agree with someone

Nghĩa: Gây bệnh cho ai đó khi sử dụng một loại thực phẩm nào đó.

Ví dụ:

  • That seafood did not agree with me. I think I need to lie down! (Món hải sản đó không phù hợp với tôi. Tôi nghĩ tôi cần phải nằm xuống.)
  • Having a large dinner does not really agree with me. It makes it hard for me to sleep at night. (Bữa ăn tối nhiều đồ ăn thực sự không phù hợp với tôi. Nó làm cho tôi khó ngủ vào ban đêm).

Lưu ý:

Trong văn phạm, chủ từ và động từ agree hòa hợp với nhau.

Ví dụ:

Trong câu “She like studying English”, thì chủ từ “she” và động từ “likes” không hòa hợp với nhau.

Cách viết đúng là She likes studying English.

Xem thêm: Cách phát âm ed

Lưu ý khi dùng và một số biến thể

Lưu ý không dùng ‘ agree to something’ với cách diễn đạt này:

Lưu ý khi dùng và một số biến thể
Lưu ý khi dùng và một số biến thể

Ví dụ:

  • I agree to this opinion to some extent. => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with this opinion to some extent.
  • I agree to construct a subway link to the mainland. => Chỉnh sửa cho đúng: I agree with constructing a subway link to the mainland.

Agree rất hiếm khi đi với một tân ngữ trực tiếp. Trong cách sử dụng này, nó có tức là ‘cùng nhau ra một quyết định nào đó’ và nó được dùng chủ yếu khi ta nói về một số quyết định, chỉ thị chính thức của một số ban, bộ hay một số đơn vị có thẩm quyền.

Ví dụ:

  • Yesterday management and unions agreed a pay deal.
  • Ministers met to agree a strategy for tackling climate change.

Idioms:

  • Agree to differ: Nếu hai người chấp nhận khác nhau, họ bằng lòng rằng họ có quan điểm khác nhau về điều gì đó và ngừng cố thuyết phục nhau rằng họ đúng.
  • Couldn’t agree more/less: Nếu bạn nói rằng bạn chẳng thể chấp nhận nhiều hơn/ nhỏ hơn, bạn có tức là bạn hoàn toàn chấp nhận/ không đồng ý.
  • Not agree with sb: Dùng dưới trường hợp nếu một mẫu thực phẩm hay đồ uống nào đó không liên quan với bạn, nó làm bạn cảm thấy không thoải mái. Ví dụ: Those onions I ate didn’t agree with me.

Trong bài viết trên Unia.vn đã giúp các bạn có thêm những thông tin về cách dùng, ý nghĩa về cấu trúc agree khi kết hợp với các giới từ chúng tôi hy vọng với những thông tin đó các bạn sẽ có thể thành công trong việc học và ghi nhớ chính xác những cấu trúc trên. 

Bình luận