Would rather + gì? Cấu trúc would rather – 5 mẹo vận dụng hiệu quả bạn sẽ cần

Giống với các dạng câu thông thường như I like…, I want, cấu trúc would rather cũng được sử dụng  để nói về sở thích và mong muốn của bản thân. Tuy nhiên, nếu dùng cấu trúc này, bạn sẽ thể hiện được trình độ tiếng Anh “pro” của mình. Bởi đây là dạng câu nâng cấp của I like…, I want. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc này, cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc would rather là gì?

Would rather là cấu trúc dùng để diễn đạt ý muốn hoặc sự ưa thích trong văn viết. Thông thường, cấu trúc này thường đi kèm với than để so sánh 2 vế với nhau.

Ví dụ:

  • I would rather stay at home than go out tonight. – (Tôi muốn ở nhà hơn là đi ra ngoài tối nay.)
  • He would rather watch a movie than go to a concert. – (Anh ấy muốn xem phim hơn là đi đến một buổi hòa nhạc.)
  • She would rather eat pizza than sushi. – (Cô ấy thích ăn pizza hơn là sushi.)

Cấu trúc would rather với một chủ ngữ

Cách dùng cấu trúc would rather
Cách dùng cấu trúc would rather

Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

Công thức:

  • Khẳng định: S + would rather (‘d rather) + V-inf.
  • Phủ định: S + would rather (‘d rather) + not + V-inf.
  • Nghi vấn: Would + S + rather + V-inf?

Ý nghĩa: Diễn tả mong muốn, sở thích của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • I would rather stay home. (Tôi muốn ở nhà.)
  • Would you rather go to the beach? (Bạn muốn đi đến bãi biển không?)
  • We would rather not eat at that restaurant again. (Chúng tôi không muốn ăn ở nhà hàng đó nữa.)

Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Công thức: 

  • Khẳng định: S + would rather + have + V3/ed.
  • Phủ định: S + would rather + not + have + V3/ed.
  • Nghi vấn: Would + S + rather + have + V3/ed?

Ý nghĩa: Diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc, vấn đề nào đó.

Ví dụ: 

  • Would you rather have gone to the concert? (Bạn muốn đi đến buổi hòa nhạc?)
  • He would rather not have missed his flight yesterday. (Anh ấy không muốn bị lỡ chuyến bay hôm qua.)
  • She would rather have finished her work earlier. (Cô ấy muốn hoàn thành công việc sớm hơn.)

Cấu trúc Would rather…than (Thích cái gì hơn)

Cấu trúc: 

  • Hiện tại: S (chủ từ) + would rather (not)+ N / V ( nguyên mẫu) + than +…
  • Quá khứ: S (chủ từ)  + would rather (not) + have + V (PII) + than …

Ví dụ: 

  • I would rather watch a movie at home than go to the cinema. (Tôi muốn xem phim ở nhà hơn là đi đến rạp chiếu phim.)
  • I would rather have studied harder for the exam than fail. (Tôi muốn học chăm chỉ hơn để không trượt kỳ thi.)

Ngoài ra,người ta cũng sử dụng “would rather or” để thể hiện sở thích, yêu thích về một việc gì đó hơn một cái việc khác.

Ví dụ:

  • Would you rather have pizza or pasta for dinner? (Bạn muốn ăn pizza hay mì Ý cho bữa tối?)
  • I would rather stay home or go to a small party with close friends. (Tôi muốn ở nhà hoặc đi đến một buổi tiệc nhỏ với bạn bè thân thiết.)

Xem thêm:

Cấu trúc would rather với hai chủ ngữ

Cấu trúc would rather là gì?
Cấu trúc would rather với hai chủ ngữ

Cấu trúc would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

Cách dùng: Giả định điều gì đó đối lập với hiện tại. Ngoài ra, nó cũng có thể được dùng để thể hiện mong muốn của ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức: 

  • Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + V-ed.
  • Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + not + V-ed.
  • Nghi vấn: Would + S1 + rather + S2 + V-ed?

Ví dụ:

  • I would rather that you arrived on time. (Tôi muốn bạn đến đúng giờ.)
  • She would rather that he didn’t smoke in the house. (Cô ấy muốn anh ấy không hút thuốc trong nhà.)
  • He would rather that they didn’t talk about work during dinner. (Anh ấy muốn họ không nói về công việc trong suốt bữa tối.)

Xem thêm:

Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Cách dùng: Thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một sự vật, sự việc gì đó trong quá khứ. 

Công thức: 

  • Khẳng định: S1 + would rather (that) + S2 + had + V-ed
  • Phủ định: S1 + would rather (that) + S2 + had not + V-ed
  • Nghi vấn: Would + S + rather + S2 + had + V-ed?

Ví dụ:

  • I would rather (that) she had taken the job offer.
  • Would she rather (that) they had left the party earlier?
  • John would rather (that) his sister had not moved to a different country.

Dạng viết tắt của would rather

Thông thường, nếu không phải là các văn bản trang trọng thì would rather sẽ được viết tắt như sau:

  • Khẳng định (+): ‘d rather
  • Phủ định (-): ‘d rather not

Phân biệt Would rather và Prefer

Trong tiếng Anh, prefer cũng được sử dụng để diễn tả sở thích hoặc lựa chọn của người nói, . Vì vậy, nó kiến người học nhầm lẫn giữa 2 cấu trúc này. Dưới đây là cách phân biệt chúng:

Would ratherPrefer
Cấu trúcS + would rather + V-inf + than + OS + prefer + to-infinitive / V-ing + rather than + V-inf
Ý nghĩaDiễn tả sự ưu tiên giữa hai lựa chọn hoặc sự so sánh giữa hai tình huống.Diễn tả sự ưa thích của người nói.
Vị trí trong câu:Đứng sau chủ ngữ và trước động từ.Đứng sau chủ ngữ và trước một động từ ở dạng to-infinitive hoặc V-ing.
Ví dụI would rather stay home tonight than go to the movies. (Tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim tối nay.)I prefer to stay home tonight rather than go to the movies. (Tôi ưa thích ở nhà hơn là đi xem phim tối nay.)

Như vậy, “Would rather” và “Prefer” đều diễn tả sự thích và lựa chọn của người nói. Tuy nhiên, “would rather” so sánh hai tình huống trong khi “prefer” chỉ diễn tả sự ưa thích của người nói.

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc would rather

Bài tập cấu trúc would rather
Bài tập cấu trúc would rather

Bài tập 1: Chia động từ đúng trong ngoặc

  1. I would rather (stay) _________ home today.
  2. Mr. John would rather (stay) _________  home last night.
  3. We would rather (drink) _________ tea than milk.
  4. Painters would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing.
  5. Mai would rather (cook) _________ for her family.
  6. He would rather you (not arrive) _________ yesterday.
  7. John would rather his friends (sleep) _________ than worked last night.
  8. Son would rather Minh (be) _________ here with his tomorrow.
  9. He would rather my sister (not fail) _________ the driving test yesterday.
  10. I would rather that you (invite) _________ his to your party last Monday.

Bài tập 2: Dựa vào từ gợi ý và viết lại câu

1. (get a taxi/walk home) 

I prefer ………………………………………………………………. 

2. (go for a swim/play tennis) 

I’d rather ………………………………………………………………. 

3. (wait a few minutes/leave now)

I’d rather ………………………………………………………………. 

4. (eat at home/go to a restaurant) 

I prefer ……………………………………………………………….

5. (think about it for a while/decide now) 

I’d rather ………………………………………………………

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I don’t fancy the theatre again. I’d rather  (go/to go/going) to the cinema.

2. I’d rather speak to him in person  (to discussing/than discuss/to discuss) things over the phone. 

3. If I had a choice I think I’d rather  (live in Paris than in London/live in Paris to London/to live in Paris than London) . 

4. I would rather you (go/went/had gone) home now.

5. I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.

6. I’d rather go in December (than/that/to) in May.

7. I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.

8. I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.

9. He would rather  (save/saves/saving) up than  (spend/spends/spending) all his money.

10. Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?

Bài tập 4: Điền to, or, than vào vị trí phù hợp

  1. Do you prefer coffee … tea?
  2. I think I’d prefer … drive to California.
  3. Would you rather go to the club … go to the beach? (asking for a choice)
  4. He’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)
  5. My friend prefers Japanese food … American food.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Stay
  2. Had stayed
  3. Drink
  4. Stood
  5. Cook
  6. Hadn’t arrived
  7. Had slept
  8. Be
  9. Hadn’t failed
  10. Had invited

Đáp án bài tập 2

  1. I prefer getting a taxi to walking home.
  2. I’d rather go for a swim than play tennis.
  3. I’d rather wait a few minutes than leave now.
  4. I prefer eating at home to going to a restaurant.
  5. I’d rather think about it for a while than decide now.

Đáp án bài tập 3

  1. Go 
  2. Than discuss 
  3. Live in Paris than in London 
  4. Went
  5. Stay 
  6. Than 
  7. Than stay 
  8. Stayed 
  9. Save/spend 
  10. Didn’t go

Đáp án bài tâp 4

  1. To
  2. To
  3. Or
  4. Than
  5. To

Xem thêm:

Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại các công thức quan trọng của cấu trúc would rather. Để hiểu rõ hơn cấu trúc trên, bạn cần phải làm nhiều bài tập cũng như nắm vững kiến thức lý thuyết. UNI Academy với những chia sẻ mà bài viết cung cấp, bạn có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo.

Bình luận