Cấu trúc it take trong tiếng Anh – Học nhanh 2 cách dùng cơ bản

Cấu trúc it take dùng để diễn tả việc bạn mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành việc đó. Cấu trúc này khá tương tự với spend hay waste. Vì vậy, nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn chúng với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế, cấu trúc và cách sử dụng khác nhau hoàn toàn. Để hiểu rõ hơn và biết cách phân biệt, cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé! 

Cấu trúc it take trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc it takes trong tiếng Anh được sử dụng để mô tả thời gian, công sức, hoặc kỹ năng cần thiết để thực hiện một việc gì đó. Khoảng thời đó có thể là thời gian ước chừng hoặc có một con số cụ thể.

Cấu trúc it take trong tiếng Anh - Học nhanh 2 cách dùng cơ bản
Cấu trúc it take trong tiếng Anh – Học nhanh 2 cách dùng cơ bản

Ví dụ: It takes time to learn a new language. (Việc học một ngôn ngữ mới cần thời gian.)

Lưu ý: Trong trường hợp take được sử dụng trong quá khứ, bạn chỉ cần đổi take thành took và cách sử dụng vẫn giống như It take.

Cấu trúc It take và cách dùng

Cấu trúc It take cơ bản

Cấu trúc 1

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc: It take(s) +(time) + to + Verb

Cách dùng: Nói đến khoảng thời gian cần thiết để thực hiện, hoàn thành một hành động nào đó.

Ví dụ:

  • It takes two hours to finish this homework. (Mất hai giờ để hoàn thành bài tập này.)
  • It takes about 30 minutes to drive from my house to the airport. (Mất khoảng 30 phút để lái xe từ nhà tôi đến sân bay.)
  • It takes me 10 minutes to walk to the grocery store. (Tôi mất 10 phút để đi bộ đến cửa hàng tạp hóa.)

Cấu trúc 2

Cấu trúc: It takes + sb + time + to V.

Cách dùng: Nói đến khoảng thời gian cần thiết đối với một ai đó để thực hiện, hoàn thành một hoạt động nào đó.

Ví dụ: 

  • It takes John two hours to finish his workout at the gym. (John mất hai giờ để hoàn thành bài tập ở phòng tập thể dục.)
  • It takes Mary 30 minutes to get ready in the morning. (Mary mất 30 phút để chuẩn bị vào buổi sáng.)
  • It takes my brother an hour to cook his favorite meal. (Anh trai tôi mất một giờ để nấu món ăn yêu thích của mình.)

Xem thêm

Cấu trúc đặc biệt khác của It take

Cấu trúc: It takes + quantity + noun + to V.

Cách dùng: Nói đến số lượng những đồ vật, sự vật cần để hoàn thành một hoạt động nào đó.

Ví dụ: 

  • It takes John two hours to finish his workout at the gym. (John mất hai giờ để hoàn thành bài tập ở phòng tập thể dục.)
  • It takes Mary 30 minutes to get ready in the morning. (Mary mất 30 phút để chuẩn bị vào buổi sáng.)
  • It takes my brother an hour to cook his favorite meal. (Anh trai tôi mất một giờ để nấu món ăn yêu thích của mình.)

Cách viết lại câu với It take

Cách viết: It took/ take + somebody + (time) + to + Verb = Somebody spent/spend + time + doing something.

Ví dụ:

  • It took Tom three hours to finish reading the book. = Tom spent three hours reading the book.
  • It took me an hour to solve the math problem. = I spent an hour solving the math problem.
  • It took the workers two days to repair the roof. = The workers spent two days repairing the roof.

Phân biệt giữa Spend với It takes và Waste

It’s time, Spend với It takes và Waste đều là những cấu trúc câu liên quan đến việc sử dụng thời gian, được sử dụng để diễn tả mất bao lâu để hoàn thành thứ gì đó.

Phân biệt giữa Spend với It takes và Waste
Phân biệt giữa Spend với It takes và Waste

Tuy nhiên, chúng cũng có một số sự khác nhau như sau:

SpendIt takesWasteIt’s time
Cấu trúcS + spend(s) + time/ money + on + N.
S + spend(s) + time/ money + on + (in) + V-ing.
It take(s) +(time) + to + Verb
 It takes + sb + time + to V.
S + waste(s) + time/ money/ something + on + NS + waste(s) +  time/ money/ something + V-ing. It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: 
Cách dùngDiễn tả dành nhiều thời gian/ tiền/ cái gì vào cái gì hay việc gì.Diễn tả làm điều gì hay việc gì  tốn bao nhiêu thời gianDiễn tả lãng phí bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó (thể hiện sự vô ích)Diễn tả thời gian cần làm ngay một việc hoặc hành động lúc đó, mang tính gấp gáp
Ví dụI spent an hour studying for the exam. (Tôi đã dành một giờ để học cho kỳ thi.)It takes me 30 minutes to get to work by bus. (Tôi mất 30 phút để đi đến nơi làm việc bằng xe buýt.)I feel like I wasted my time watching that movie. (Tôi cảm thấy như mình đã lãng phí thời gian để xem bộ phim đó.)
It’s time we started looking for a new apartment. (Đã đến lúc chúng ta bắt đầu tìm một căn hộ mới.)


Xem thêm

Bài tập cấu trúc It Take

Bài tập về động từ thêm ing trong tiếng Anh
Bài tập cấu trúc It Take

Bài tập 1

Sử dụng it take để viết lại câu

  1. He spent lots of time doing this experiment.
  2. Anna spent three days visiting VN.
  3. Last week, she spent 2 days tidying her room.
  4. They used to go to school in half an hour.
  5. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

Bài tập 2

Điền spend, waste, it take vào chỗ trống

  1. Why ______money on clothes you don’t need?
  2. She returned to her room, eager to _____ the day drawing.
  3. I won’t ______ my life being a monster!
  4. _______ time to gain weight just as________ time to lose it.
  5. Your excellent cooking will _______ on those who do not appreciate it.
  6. _______ two or more people to cause a quarrel, one cannot blame an argument entirely on the other side.
  7. It looks like I’ll have to accept your invitation to ______ the night, but I’ll pay you as soon as I get my things.
  8. Why _________ time beating around the bush?
  9. You have to _______ the night, because of the head injury.
  10. I could _________ the rest of my life with him.
  11. ___________ forty-five minutes for me to get ready.
  12. Sailing, fishing, and birdwatching are just some of the ways to _______ a relaxing day on the lake.
  13. ________ me 3 days to finish that book. The story really touched my soul. 
  14. ___________ 7 seconds for my car to go 60 miles per hour.
  15. In this case, I didn’t _______my time trying because it was no use. 

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. It took him lots of time to do this experiment.
  2. It took Anna three days to visit VietNam.
  3. It took her two days to tidy her room.
  4. It took them half an hour to go to school.
  5. It took Son Naeun 5 days to visit Danang.

Đáp án bài tập 2

  1. Waste
  2. Spend
  3. Spend
  4. It takes – it takes
  5. Be wasted
  6. It takes
  7. Spend
  8. Waste
  9. Spend
  10. Spend
  11. It takes
  12. Spend
  13. It took
  14. It takes
  15. Waste

Như vậy, thông qua bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc it take, cũng như biết cách sử dụng và phân biệt cấu trúc it take với các cấu trúc tương tự như spend hay waste. UNI Academy hy vọng những kiến thức này bổ ích cho bạn trong việc cải thiện phần ngữ pháp của mình.

Bình luận