Since là gì? Cấu trúc since – Mách bạn 4 cách vận dụng hiệu quả nhất

Since và for là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, bạn đã thực sự hiểu hết công dụng và cách dùng cấu trúc since? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng cấu trúc này nhé!

Since là gì?

Since /sɪns/: Từ khi

Since một giới từ được dùng trong câu để diễn tả về mốc thời gian hoặc khoảng thời gian xảy ra hành động/sự việc nào đó. Ngoài nghĩa từ khi, since còn mang nghĩa “bởi vì”. Tuy nhiên, trường hợp này thường được sử dụng trong văn viết thay vì trong giao tiếp hàng ngày.

Ví dụ: 

  • I haven’t met her since 2012. (tôi đã không gặp cô ấy từ năm 2012)
  • Since I have a lot of work to do, I won’t be able to go to the party tonight. (Vì tôi có rất nhiều công việc phải làm, nên tôi không thể đi tiệc tối nay.)

Cách dùng cấu trúc Since

Cách dùng cấu trúc since
Cách dùng cấu trúc since

Vị trí của Since trong câu

Since đứng ở giữa câu: Dùng để diễn tả một mốc thời gian cụ thể khi sự việc, hành động nào đó xảy ra. 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ: John has been away since Friday. (John đã rời đi vào thứ sáu.)

Since đứng ở đầu câu: Dùng để diễn tả một lý do hay một mốc thời gian với ý nghĩa là “kể từ khi đó”

Ví dụ: Since Peter wanted to pass his exam, he decided to study hard. (Kể từ khi Peter muốn vượt qua bài thi của mình, anh ấy quyết định học chăm chỉ.)

Since + thời điểm trong quá khứ

Since đi với một thời điểm trong quá khứ để chỉ mốc thời gian mà sự việc/hành động bắt đầu xảy ra hay chỉ ra một mốc thời gian nào đó. Trong trường hợp này, since sẽ trả lời cho câu hỏi When, được sử dụng nhiều trong các thì hoàn thành.

Cấu trúc: Since + mốc thời gian

Ví dụ: Since last Monday, I have been studying for my exams. (Từ thứ Hai tuần trước đến giờ tôi đã học cho kỳ thi của mình.)

Xem thêm:

Since + thì quá khứ đơn

Since để nói về một hành động đã xảy ra ở một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục kéo dài cho đến hiện tại. Trong trường hợp này, theo sau since là một clause ở thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: Since + thì quá khứ đơn

Ví dụ: I have known him since we were in high school. (Tôi đã biết anh ấy từ khi chúng tôi còn học trung học.)

Since trong thì hoàn thành

Since là một trong những dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Khi đó, các mệnh đề chính trong câu (mệnh đề không chứa since) sẽ đi với thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ: 

  • I haven’t seen him since he graduated from college. (Tôi không gặp anh ấy kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học.)
  • I have been tired since I woke up this morning. (Tôi đã mệt mỏi kể từ khi tôi thức dậy sáng nay.)
  • They have been arguing since they arrived at the party. (Họ đã cãi nhau kể từ khi họ đến tiệc.)

Since được dùng với nghĩa “bởi vì”

Ngoài dùng để chỉ thời gian, since còn có nghĩa là bởi vì. Khi đó, cách sử dụng since giống như because.

Cấu trúc: Since S + V (nguyên nhân), S + V (kết quả)

Ví dụ: Since it’s raining outside, we should stay inside today. (Vì trời đang mưa, chúng ta nên ở trong nhà hôm nay.

Cấu trúc và cách sử dụng for

For: Khoảng, trong

Giống như since, for cũng là một giới từ chỉ thời gian, được sử dụng để nói đến sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Theo sau for là một khoảng thời gian chung chung, không xác định rõ ràng.

Cấu trúc: For + khoảng thời gian

Ví dụ: 

  • Hiện tại đơn: I have been studying English for three years. (Tôi đã học tiếng Anh trong ba năm.)
  • Hiện tại tiếp diễn: He has been working for the company for six months. (Anh ta đã làm việc cho công ty trong sáu tháng.)
  • Hiện tại hoàn thành: They have been traveling around Europe for two weeks. (Họ đã đi du lịch khắp châu Âu trong hai tuần.)
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: We have been waiting for the train for an hour. (Chúng tôi đã đợi xe lửa trong một giờ.)
  • Quá khứ đơn: She studied English for five years. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong năm năm.)
  • Tương lai: I will be living in London for six months. (Tôi sẽ sống ở London trong sáu tháng.)

Xem thêm:

Cách phân biệt since và for

Phân biệt cấu trúc since và for
Phân biệt cấu trúc since và for

Cả “since” và “for” đều được sử dụng để thể hiện thời gian, tuy nhiên, chúng sẽ khác nhau ở cấu trúc và cách sử dụng.

Cấu trúc:

Since + mốc thời gian hoặc since + clause

For + khoảng thời gian

Cách dùng:

  • “Since” được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động hoặc sự kiện trong quá khứ.
  • “For” được sử dụng để chỉ thời lượng của một hành động hoặc sự kiện.

Các biến thể thông dụng của since

Ngoài nghĩa mô tả mốc thời gian, since còn nhiều biến thể từ với những nghĩa khác nhau. Vì vậy, bạn cần lưu ý các từ sau đây:

  • Sincere: chân thành
  • Sincerely: một cách 
  • Sincerity: sự chân thành
  • Since then/there: Kể từ đó, từ đó
  • Since when: Từ khi nào
  • Since long ago: Từ lâu rồi
  • Since last time: Kể từ lần cuối cùng
  • Since childhood: Từ khi còn nhỏ
  • Since the beginning: Từ đầu
  • Since forever: Từ rất lâu
  • Since ages: Từ rất lâu
  • Since the dawn of time: Từ đầu thời gian
  • Since time immemorial: Từ rất lâu, từ thời điểm xa xưa

Bài tập cấu trúc since

Bài tập vận dụng
Bài tập cấu trúc since

Bài tập 1: Phân biệt Since và For để điền từ phù hợp vào câu

  1. Jenny has lived in Saigon … 2003.
  2. John has lived in Hanoi … 2 years.
  3. Ann has been sitting here … 3 hours.
  4. Sara has been looking for a job … she left school.
  5. Peter hasn’t been to a party … ages.
  6. Harry hasn’t seen Anna … last week.

Bài tập 2: Dùng Since và For để hoàn thành câu

  1. How long has Jenny been a teacher? – She has been a teacher … June.
  2. How long has John known Sara? – John has known Anna … 1997.
  3. How long has Anna studied Chemistry? – Anna has studied Chemistry … a month.
  4. How long has Peter played badminton? – Peter has played badminton … a long time.
  5. How long has Daisy played the guitar? – Daisy has played the guitar … secondary school.
  6. How long has Peter driven a car? – Peter has driven a motorbike … my birthday.
  7. How long has Candy had her new house? – She had her new house … last year.

Bài tập 3: Chọn for hoặc since

  1.  It’s been raining … lunchtime.
  2.  Sarah has lived in Paris … 1995
  3.  Paul has lived in London … ten years.
  4.  I’m tired of waiting. We’ve been sitting here … an hour.
  5.  Kevin has been looking for a job … he left school.
  6.  I haven’t been to a party … ages
  7.  I wonder where Joe is. I haven’t seen him … last week.
  8.  Jane is away. She’s been away … Friday.
  9.  The weather is dry. It hasn’t rained … a few weeks.

Bài tập 4: Viết lại câu với từ gợi ý

1. A: Do you often go on holiday?

 B: (no/five years) ….

2. A: Do you often see Sarah?

 B: (no/about a month) No, …

3. A :Do you often go to the cinema?

 B: (no/a long time) …….

 4. A: Do you often eat in restaurants?

 B: (no/ages) No, I …

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Since
  2. For
  3. For
  4. Since
  5. For
  6. Since

Đáp án bài tập 2 

  1. Since
  2. Since
  3. For
  4. For
  5. Since
  6. Since
  7. Since

Đáp án bài tập 3

  1.  Since
  2.  Since
  3.  For
  4.  For
  5.  Since
  6.  For
  7.  Since
  8.  Since
  9.  For

Đáp án bài tập 4

  1. No, I haven’t gone on holiday for five years
  2. No, I haven’t seen Sarad for about a month
  3. No, I haven’t been to the cinema for a long time
  4. No, I haven’t eaten in a restaurant for ages
  5. No, it’s been five years since I had a holiday.
  6. No, it’s about a month since last Sarad
  7. No, it’s a long time since I went to the cinema
  8. No, it’s ages since I ate in a restaurant

Xem thêm:

Như vậy, since là một từ khóa quan trọng trong thì hiện tại hoàn thành. Bài viết đã tổng hợp các thông tin liên quan đến cấu trúc since. UNI Academy hy vọng những kiến thức cũng như nội dung này có thể giúp bạn hiểu và sử dụng cấu trúc này một cách chính xác và hiệu quả hơn.

Bình luận