“Tất tần tật” cách dùng hope và wish trong tiếng Anh

Hope và wish là hai từ có nghĩa khá giống nhau, đều được dùng để diễn tả sự mong muốn về một điều gì đó. Tuy nhiên, trên thực thế, cách dùng hope và wish không giống nhau chút nào. Để hiểu rõ hơn về hai cấu trúc này cũng như cách sử dụng sao cho chính xác, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.

Hope là gì? Wish là gì?

  • Hope: Hy vọng
  • Wish: Ước

Cả hope và wish đều được sử dụng để diễn tả sự mong chờ về một điều gì đó. Tuy nhiên, về ý nghĩa, chúng sẽ khác nhau về mức độ chắc chắn xảy ra của sự việc hay điều gì đó.

"Tất tần tật" cách dùng hope và wish trong tiếng Anh
“Tất tần tật” cách dùng hope và wish trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • I hope to see you soon. (Tôi hy vọng sẽ gặp bạn sớm.)
  • I wish I could travel around the world. (Tôi ước mình có thể đi du lịch vòng quanh thế giới.)

Xem ngay: Cấu trúc hope: Định nghĩa, cách dùng trong tiếng Anh

Cách dùng khác nhau giữ Hope và Wish

Cách dùng và cấu trúc Wish

Wish ở hiện tại

Wish ở thì hiện tại được dùng để nói đến sự mong chờ về một sự việc/ hành động trái ngược với hiện tại.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc: S + wish/wishes (that) + S + (didn’t) + Ved
Câu tương đương: If only +(that) + S + V-ed.

Ví dụ: I wish I had more free time. (Tôi ước mình có nhiều thời gian rảnh hơn.)

Wish ở quá khứ

Wish ở thì quá khứ, được dùng để nói đến sự mong chờ về một sự việc/hành động trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: S + wish/ wishes (that) + S + had/hadn’t + V2.
Câu tương đương: If only +(that) + S + had(not) + V2.

Ví dụ: I wish I had studied harder when I was in college. (Tôi ước mình đã học chăm chỉ hơn khi còn ở đại học.)

Wish ở tương lai

Wish ở thì tương lai được dùng để nói đến sự mong muốn về sự vật, sự việc nào đó sẽ xảy ra ở thời điểm tương lai.

Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + would/could + (not) + V 
Câu tương đương: If only + S + would/could + (not) + V

Ví dụ: I wish I could travel to Japan next year. (Tôi ước mình có thể đi du lịch đến Nhật Bản vào năm sau.)

Cách dùng và cấu trúc Hope

Cấu trúc Hope và những điều cần lưu ý
Cấu trúc Hope và những điều cần lưu ý

Hope ở hiện tại

Hope ở hiện tại diễn tả sự hy vọng về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai gần.

S + hope (that) + S + V(s/es).

S + hope (that) + S + be + V-ing.

Ví dụ:

  • I hope that she passes the exam. (Tôi hy vọng cô ấy qua kỳ thi.)
  • I hope that he is doing well. (Tôi hy vọng anh ấy đang khỏe.)

Hope ở quá khứ

Hope chỉ được sử dụng trong quá khứ khi nói đến sự việc đã xảy ra nhưng không mang lại kết quả gì.

S + hope (that) + S + V-ed

S + hope (that) + S + have VpII

Ví dụ

  • We hope that they arrived safely. (Chúng tôi hy vọng họ đã đến nơi an toàn.)
  • She hopes that he has finished his homework. (Cô ấy hy vọng anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)

Hope ở tương lai

Cũng dùng để thể hiện sự hy vọng trong tương lai, nhưng hope trong trường hợp này dùng để diễn tả hy vọng về điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai xa.

S + hope (that) + S + have VpII.

S + hope (that) + S + will + V.

Ví dụ:

  • They hope that the weather will be nice tomorrow. (Họ hy vọng thời tiết sẽ đẹp ngày mai.)
  • She hopes that he has finished his homework. (Cô ấy hy vọng anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)

Xem thêm:

Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh

Wish và hope cơ bản giống nhau ở phần nghĩa, đều được dùng để thể hiện diễn đạt mong muốn nào đó. Tuy nhiên, chúng lại khác nhau về cách diễn đạt:

  • Hope thể hiện sự hy vọng chắc chắn có thể đạt được.
  • Wish thể hiện sự hy vọng không chắc chắn, khó đạt được trong tương lai hoặc sự.

Xem thêm:

Bài tập cách dùng hope và wish trong tiếng Anh

Cấu trúc hope và cách dùng trong tiếng Anh
“Tất tần tật” cách dùng hope và wish trong tiếng Anh

Bài tập 1

Chọn động từ thích hợp wish/hope và viết câu hoàn chỉnh

1. Thomas has a lot of work to do, but he________(wish/hope) that he___________(can/finish) by 5 p.m..

2. My girlfriend is always looking at their smartphones. I___________(wish/hope) she______________(not/do) that. It’s rude.

3. My brother bought a suitcase last month. But when he took it on her travels, it broke. He regrets buying it. In other words, he____________(wish/hope) he_______________(not/buy) it.

4. Marshall is single. He doesn’t have a girlfriend, but he wants one. In other words, Marshall____________(wish/hope) he_____________(have) a girlfriend.

5. Yesterday, Annie asked his colleague if she was pregnant. She got mad at her because she wasn’t. Annie__________(wish/hope) that she____________(not/say) that.

Bài tập 2

Điền từ wish hoặc hope vào chỗ trống

1. I painted my nails blue, but they look terrible. I ________ I had painted them black.

2. Jennie failed her test. She ________ she had studied more. She ________ she passes her next one.

3. Jenifer had to rush to the airport. Her parents ________ she remembered her passport.

4. My house is too small. I ________ I had a bigger house. I ________ I didn’t live here.

5. Tommy has a soccer match tomorrow. He ________ his team wins. The game might be canceled though if it rains. He ________ it doesn’t rain.

Bài tập 3

Sử dụng wish hoặc hope để hoàn thiện câu dưới đây

1. He’s going to chase that girl. . ..  . . .. . .. . .. ( he/succeed)

2. I . .. .. .. (I work) harder for the test. I’m sure I’ve not passed. 

3. I. . .. . ( I/come) with you, but I’ll be studying all day. 

4. I . . .. (I/not have to) work! Why is life so bad?

5. Good luck! We . . . ( you/win) last prize

6. Anna comes back from her holiday today. I . . . ( she/enjoy) it

7. Be quiet! I .. .. . (you/stop) talking all the time!

8. She left work an hour ago so I . . . (she/arrive) in time for the speech. 

Bài tập 4

Chọn từ đúng ở trong ngoặc để hoàn thành câu.)

  1. I wish I (have/has/had) a lot of interesting books.
  2. I wish I (would meet/met/meet) her tomorrow.
  3. I wish I (is/were/am) your sister.
  4. I wish they (played/playing/play) soccer well.

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. He hopes that he can finish by 5 p.m.
  2. I wish she didn’t do that.
  3. He wishes he hadn’t bought it.
  4. Marshall wishes he had a girlfriend.
  5. Annie wished she hadn’t said that.

Đáp án bài tập 2

  1. Wish
  2. Wishes/hopes
  3. Hoped
  4. Wish/wish
  5. Hopes/hopes

Đáp án bài tập 3

  1. He hope that he will succeed 
  2. Wish I had worked
  3. Wish I could
  4. I didn’t have to
  5. Hope you will win
  6. Hope she enjoys
  7. I wish you could stop
  8. Hope she will arrive 

Đáp án bài tập 4

  1. Takes
  2. Get
  3. Could
  4. Were

Như vậy, mặc dù có nghĩa khá tương đồng nhau nhưng cách dùng của chúng thì khác nhau hoàn toàn. UNI Academy hy vọng sau bài viết này, bạn có thể hiểu rõ hơn về cách dùng hope và wish cũng như cách phân biệt chúng nhé!

Bình luận