Sau be là gì? Thành thạo cách dùng động từ tobe trong nháy mắt

Tobe là một trong những kiến thức căn bản và được học từ những lớp cơ bản. Tuy nhiên, dù gặp nhiều nhưng người học vẫn thường nhầm lẫn và không biết sau be là gì. Nếu bạn cũng thuộc số đó, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Unia.vn để biết cách sử dụng các động từ này nhé!

Động từ tobe là gì?

Động từ tobe là những động từ am/is/are, có nghĩa là thì/là/ở. Tùy vào ngôi kể và thì mà động từ sẽ có dạng khác nhau.

Động từ tobe trong các thì

V1V2V3
Am/is/areWas/wereBeen

Động từ tobe khi đi với chủ ngữ

Chủ ngữĐộng từ tobe
IAm (hiện tại) – Was (quá khứ)
We/they/youAre (hiện tại) – Were (quá khứ)
He/she/itIs (hiện tại) – Was (quá khứ)

Các biến thể của động từ To Be

Dạng nguyên thể

Dạng nguyên thể của động từ tobe là Be. 

Động từ tobe ở dạng nguyên thể khi đi với các động từ khuyết thiếu như: can, could, may, might, must,…

Cách dùng động từ tobe nguyên thể
Cách dùng động từ tobe nguyên thể

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I want to be a doctor. (Tôi muốn trở thành bác sĩ.)
  • It’s important to be kind to others. (Việc làm tử tế với người khác là quan trọng.)
  • She plans to be at the meeting on time. (Cô ấy dự định sẽ đến cuộc họp đúng giờ.)

Động từ To Be ở thì hiện tại

Động từ tobe ở thì hiện tại đơn sẽ có 3 dạng khác nhau là am/is/are, tùy vào từng chủ ngữ như đã nói ở trên.

Cấu trúc:

  • (+): S + am/is/are + O
  • (-): S + am/is/are + not + O
  • (?): Am/Is/Are + S +…? hoặc What/Why/How… + am/is/are + S +…?

Ví dụ:

  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)
  • We are not hungry. (Chúng tôi không đói.)
  • Is she coming to the party? (Cô ấy có đến dự tiệc không?)

Động từ To Be ở thì tương lai đơn

Ở thì tương lai đơn, be sẽ được chia ở dạng nguyên thể.

Cấu trúc:

  • (+): S + will be + O
  • (-): S + will + not be + O
  • (?): Will + S +…? hoặc What/Why/How… + will + S +…?

Ví dụ:

  • I will be there on time. (Tôi sẽ có mặt đúng giờ.)
  • He will not be at home tomorrow. (Anh ấy sẽ không ở nhà ngày mai.)
  • Will they be there on time? (Họ có mặt đúng giờ không?)

Động từ To Be ở dạng tiếp diễn

Giống như hiện tại đơn, ở thì hiện tại tiếp diễn, động từ tobe cũng được chia thành 3 dạng: Am/is/are. 

Cấu trúc:

  • (+): S + am/is/are + V-ing
  • (-): S + am/is/are + not + V-ing
  • (?): Am/Is/Are + S + V-ing? hoặc What/Why/How… + am/is/are + S +V-ing?

Ví dụ:

  • I am studying for my exams. (Tôi đang học cho kỳ thi của tôi.)
  • He is not taking any calls at the moment. (Anh ấy không tiếp cuộc gọi nào vào lúc này.)
  • Are you listening to music? (Bạn đang nghe nhạc không?)

Xem thêm:

Động từ To Be ở thì quá khứ đơn

Ở thì quá khứ, tobe chỉ được chia thành 2 dạng là was/were. Was dùng cho chủ ngữ là I, she, he, it; còn were sẽ dùng cho You, we, they.

Động từ tobe ở quá khứ đơn
Động từ tobe ở quá khứ đơn

Cấu trúc: 

  • (+): S + was/were + O
  • (-): S + was/were + not + O
  • (?): Was/were + S + V-ing? hoặc What/Why/How… + was/were + S +V-ing?

Ví dụ:

  • I was at home yesterday. (Tôi ở nhà ngày hôm qua.)
  • We were not aware of the change. (Chúng tôi không nhận thấy sự thay đổi.)
  • Were they at the concert on Saturday? (Họ có ở buổi hòa nhạc vào thứ bảy không?)

Động từ To Be ở dạng hoàn thành

Ở thì hoàn thành, động từ tobe được chia ở dạng quá khứ phân từ là been.

Cấu trúc:

  • (+): S + has/have + been + O
  • (-): S + has/have + not + been + O
  • (?): Has/have + S + been +…? hoặc What/Why/How… + has/have + S + been + …?

Ví dụ:

  • I have been to Paris. (Tôi đã đến Paris.)
  • I have not been to London yet. (Tôi chưa từng đến London.)
  • Have you ever been to New York? (Bạn đã từng đến New York bao giờ chưa?)

Động từ To Be ở dạng bị động

Trong dạng bị động, động từ tobe cũng sẽ được chia ở dạng quá khứ phân từ là been.

Cấu trúc: S + tobe + V3 (past participle)

Ví dụ:

  • The report is not being reviewed by the manager. (Báo cáo không được xem xét bởi người quản lý.)
  • The house will be cleaned by the maid. (Ngôi nhà sẽ được dọn dẹp bởi người hầu.)
  • Is the project being completed on time? (Dự án có được hoàn thành đúng thời hạn không?)

Xem thêm:

Chức năng của động từ Tobe trong tiếng Anh

Động từ tobe như một động từ phụ (auxiliary verb) được sử dụng cùng với động từ chính để diễn tả một hành động hay một trạng thái.

Chức năng của động từ Tobe trong tiếng Anh
Chức năng của động từ Tobe trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • He will be excited to see you. (Anh ấy sẽ phấn khích khi gặp bạn.)
  • These flowers are beautiful. (Những bông hoa này đẹp.)
  • It will be summer soon. (Hè sắp tới.)

Sau be là gì? Vị trí của động từ tobe trong câu

Sau be là gì Vị trí của động từ tobe trong câu
Sau be là gì Vị trí của động từ tobe trong câu

Đứng trước danh từ: S + To Be + N

  • The cat is an animal. (Con mèo là một loài động vật.)
  • My brother is a doctor. (Anh trai của tôi là bác sĩ.)
  • This book is a bestseller. (Cuốn sách này là một cuốn bán chạy nhất.)

Đứng trước tính từ: S + To Be + Adj

  • She is happy. (Cô ấy đang vui.)
  • The weather is cold today. (Thời tiết hôm nay lạnh.)
  • The movie was boring. (Bộ phim đó chán.)

Đứng trước cụm giới từ: S + To Be + Preposition

  • The keys are on the table. (Các chìa khóa ở trên bàn.)
  • The cat is under the bed. (Con mèo ở dưới giường.)
  • The book is on the shelf. (Cuốn sách đó ở trên kệ.)

Đứng trước động từ: 

  • S + To Be + Ving (trong thì hiện tại tiếp diễn)
    • The artist is creating a masterpiece in her studio. (Họa sĩ đang tạo ra một kiệt tác trong atelier của mình.)
    • They are renovating the historic building in the city center. (Họ đang tu sửa tòa nhà lịch sử ở trung tâm thành phố.)
    • I am exploring the dense jungle of the Amazon rainforest. (Tôi đang khám phá khu rừng mưa Amazon dày đặc.)
  • S + To Be + Ved (trong câu bị động)
    • The novel was penned by an enigmatic recluse who never left his cabin. (Cuốn tiểu thuyết đã được viết bởi một người ẩn dật bí ẩn chưa bao giờ rời xa căn hộ của mình.)
    • The treasure chest was discovered by a group of intrepid archaeologists in a remote desert. (Hòm báu đã được một nhóm khảo cổ học dũng cảm phát hiện ở một sa mạc xa xôi.)
    • The rare flower species was spotted by a botanist on a remote island. (Loài hoa hiếm có đã được một nhà thực vật học nhận biết trên một hòn đảo xa xôi.)

Cách dùng nâng cao của động từ tobe

Động từ To Be trong cấu trúc To Be + of + noun (=have)

Dùng để chỉ tính chất, đánh giá về một sự vật, hiện tượng nào đó.

Ví dụ:

  • She is of great intelligence. (Cô ấy có trí thông minh lớn.)
  • The beauty of nature is beyond words. (Vẻ đẹp của thiên nhiên không thể diễn tả bằng lời.)
  • His success is of no surprise to us. (Sự thành công của anh ấy không gây ngạc nhiên đối với chúng tôi.)

Động từ To Be trong cấu trúc To Be + to + V

Dùng để thể hiện lời chỉ dẫn, câu mệnh lệnh hoặc các dự định đã được sắp đặt trước.

Sau be là gì
Sau be là gì

Ví dụ:

  • You are to complete this assignment by tomorrow. (Bạn phải hoàn thành bài tập này vào ngày mai.)
  • We are to meet at the airport at 3 PM. (Chúng ta sẽ gặp nhau tại sân bay lúc 3 giờ chiều.)
  • He is to deliver a speech at the conference. (Anh ấy sẽ phải phát biểu tại hội nghị.)

Động từ To Be trong cấu trúc be about + to do something

Dùng để diễn tả một ý định, dự định nào đó.

Ví dụ:

  • I am about to leave for work. (Tôi sắp rời đi làm việc.)
  • They are about to announce the winner. (Họ sắp công bố người chiến thắng.)
  • She is about to start her new job. (Cô ấy sắp bắt đầu công việc mới của mình.)

Xem thêm:

Bài tập về động từ tobe

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ “to be” (am, is, are).

  1. She __________ a doctor.
  2. They __________ my best friends.
  3. I __________ very tired right now.
  4. We __________ going to the beach tomorrow.
  5. The concert __________ at 7 PM.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng động từ “to be.”

  1. He / not / happy.
  2. We / in the park / now.
  3. They / going / to the zoo / next week.
  4. The movie / not / interesting.
  5. I / a student.

Đáp án bài tập 1

  1. She is a doctor.
  2. They are my best friends.
  3. I am very tired right now.
  4. We are going to the beach tomorrow.
  5. The concert is at 7 PM.

Đáp án bài tập 2

  1. He is not happy.
  2. We are in the park now.
  3. They are going to the zoo next week.
  4. The movie is not interesting.
  5. I am a student.

Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như các chức năng của các động từ tobe trong câu. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Unia về sau be là gì có thể giúp bạn hiểu và vận dụng tốt cấu trúc này vào thực tế nhé!

Bình luận