Dislike là gì? Dislike to v hay ving? Các cấu trúc phổ biến của dislike

Dislike trong tiếng Anh được dùng để nói đến những điều mình không thích. Vậy khi muốn diễn tả ý nghĩa này, dislike to v hay ving, có những cấu trúc nào có thể thay thể dislike? Cùng Unia.vn theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!

Dislike là gì?

  • Dislike (v): không thích ai/ cái gì
  • Dislike (n): cảm giác không thích cái gì/ ai đó
Dislike là gì?
Dislike là gì?

Trong tiếng Anh, dislike thường được sử dụng để diễn tả sự không thích hoặc không ưa một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I dislike John because he’s always rude. (Tôi không thích John vì anh ta luôn luôn thô lỗ).
  • I dislike winter because it’s too cold. (Tôi không thích mùa đông vì nó quá lạnh)
  • I dislike the idea of raising taxes. (Tôi không thích ý tưởng tăng thuế)

Dislike to V hay Ving?

Trả lời Dislike to V hay Ving.

Dislike to V hay Ving
Dislike to V hay Ving

Cấu trúc: Dislike + V-ing

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ý nghĩa: Diễn tả việc không thích làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  • I dislike studying late at night. (Tôi không thích học tập vào buổi tối muộn.)
  • She dislikes going to the dentist. (Cô ấy không thích đi nha sĩ.)
  • They dislike working on weekends. (Họ không thích làm việc vào cuối tuần.)

Các cấu trúc liên quan đến dislike

Ngoài dislike, bạn có thể tham khảo thêm các dạng cấu trúc khác liên quan như sau:

Một số cấu trúc khác với Dislike

Dislike somebody/ something doing something: Không thích ai đó làm gì

  • I dislike my neighbor playing loud music late at night. (Tôi không thích hàng xóm chơi nhạc to vào buổi tối muộn.)
  • She dislikes her brother borrowing her clothes without asking. (Cô ấy không thích anh trai mượn quần áo của cô mà không hỏi ý kiến.)
  • They dislike their colleague constantly interrupting them during meetings. (Họ không thích đồng nghiệp của mình liên tục gián đoạn trong các cuộc họp.)

Dislike something about somebody/ something: Không thích về điều gì

  • He dislikes something about his new job but can’t quite put his finger on it. (Anh ấy không thích một điều gì đó về công việc mới của mình nhưng không thể xác định rõ.)
  • She dislikes something about her friend’s behavior, but she hasn’t confronted her yet. (Cô ấy không thích một điều gì đó về cách cư xử của bạn mình, nhưng chưa từng đối diện với điều đó.)
  • The customer dislikes something about the product’s design and has provided feedback to the company. (Khách hàng không thích một điều gì đó về thiết kế sản phẩm và đã đưa ra phản hồi cho công ty.)

Dislike it when…: Không thích khi

  • I dislike it when people talk loudly on their phones in public places. (Tôi không thích khi người ta nói chuyện to trên điện thoại ở những nơi công cộng.)
  • She dislikes it when her colleagues leave the office kitchen messy and unclean. (Cô ấy không thích khi đồng nghiệp để bếp văn phòng bẩn và lộn xộn.)
  • They dislike it when the internet connection becomes unstable during important video calls. (Họ không thích khi kết nối internet trở nên không ổn định trong cuộc gọi video quan trọng.)

Dislike the idea of…: Không thích ý tưởng của…

  • He dislikes the idea of moving to a different city because he loves his current neighborhood. (Anh ấy không thích ý tưởng chuyển đến một thành phố khác vì anh ấy yêu quý khu vực hiện tại của mình.)
  • She dislikes the idea of eating insects as a sustainable food source. (Cô ấy không thích ý tưởng ăn côn trùng như một nguồn thực phẩm bền vững.)
  • They dislike the idea of raising the retirement age, as it may affect their retirement plans. (Họ không thích ý tưởng nâng tuổi nghỉ hưu, vì điều này có thể ảnh hưởng đến kế hoạch nghỉ hưu của họ.)

Xem thêm:

Từ đồng nghĩa với Dislike

Hate: Ghét

  • I hate when people lie to me. (Tôi ghét khi người khác nói dối với tôi.)
  • She hates spiders and gets scared whenever she sees one. (Cô ấy ghét nhện và sợ hãi mỗi khi nhìn thấy chúng.)
  • They hate having to work overtime on weekends. (Họ ghét phải làm thêm giờ vào cuối tuần.)

Can’t stand: Nhấn mạnh sự không thích

  • He can’t stand people who are constantly late. (Anh ta không thể chấp nhận được những người luôn đến trễ.)
  • She can’t stand the sound of nails on a chalkboard. (Cô ấy không thể chịu được tiếng kêu của móng tay trên bảng đen.)
  • They can’t stand the hot and humid weather in the summer. (Họ không thể chịu được thời tiết nóng ẩm trong mùa hè.)

Can’t bear: Ghét đến mức không thể chấp nhận được

  • He can’t bear to be around his ex-girlfriend after their breakup. (Anh ấy không thể chịu được ở gần bạn gái cũ sau khi họ chia tay.)
  • She can’t bear the thought of losing her beloved pet. (Cô ấy không thể chịu đựng được ý nghĩ mất đi thú cưng yêu quý của mình.)
  • They can’t bear the constant noise from construction work near their apartment. (Họ không thể chịu được tiếng ồn liên tục từ công trường gần căn hộ của họ.)

Despise: Ghét bỏ, không tôn trọng

  • He despises people who are dishonest and manipulative. (Anh ấy ghét bỏ những người không trung thực và gian dối.)
  • She despises the way her boss treats his employees with disrespect. (Cô ấy ghét cách sếp của mình đối xử với nhân viên một cách không tôn trọng.)
  • They despise the corrupt politicians who prioritize personal gain over public welfare. (Họ ghét bỏ các chính trị gia tham nhũng mà ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích công chúng.)

Loathe: Ghét ai đó/ thứ gì rất nhiều

  • He loathes the taste of cilantro and can’t stand it in his food. (Anh ấy ghét rất nhiều vị rau mùi và không thể chịu được nó trong thức ăn của mình.)
  • She loathes her neighbor’s constant loud parties that disrupt her peace. (Cô ấy ghét những bữa tiệc ồn ào liên tục của hàng xóm làm phiền sự yên bình của cô ấy.)
  • They loathe the person who betrayed their trust and friendship. (Họ ghét rất nhiều người đã phản bội sự tin tưởng và tình bạn của họ.)

Detest: Rất ghét ai đó/ thứ gì

  • I detest people who are cruel to animals. (Tôi rất ghét những người tàn ác với động vật.)
  • She detests doing household chores, especially washing dishes. (Cô ấy rất ghét làm việc nhà, đặc biệt là rửa chén.)
  • They detest the smell of cigarette smoke. (Họ rất ghét mùi khói thuốc lá.)

Xem thêm:

Các cách diễn đạt khác của I dislike it

I’m not into it: Tôi không hứng thú.

  • Ví dụ: “I’m not into horror movies. Let’s watch a comedy instead.”

I’m not fond of it (informal): Tôi không thích nó.

  • Ví dụ: “I’m not fond of spicy food, so I’ll order something mild.”

I’m not crazy about it: Tôi không mê mải về nó.

  • Ví dụ: “I’m not crazy about going to crowded concerts. I prefer smaller, intimate venues.”

I don’t appreciate it: Tôi không đánh giá cao nó.

  • Ví dụ: “I don’t appreciate being interrupted while I’m speaking.”

It doesn’t tickle my fancy: Nó không làm cho tôi thích thú.

  • Ví dụ: “That new fashion trend doesn’t really tickle my fancy.”

I’m disinterested in that: Tôi không quan tâm đến việc đó.

  • Ví dụ: “I’m disinterested in gossip. I prefer meaningful conversations.”

It’s not for me: Nó không phù hợp với tôi.

  • Ví dụ: “Skydiving is not for me. I’m afraid of heights.”

I’m not a big fan of it: Tôi không phải là người hâm mộ nó.

  • Ví dụ: “I’m not a big fan of classical music. I prefer rock and pop.”

I’ll pass: Tôi từ chối (từ chối tham gia hoặc tham dự).

  • Ví dụ: “Thanks for the invitation to the party, but I’ll pass. I have other plans.”

Xem thêm:

Phân biệt dislike và unlike, hate

Phân biệt dislike và unlike, hate
Phân biệt dislike và unlike, hate

Dislike (Không thích):

  • “Dislike” được sử dụng để diễn tả sự không thích hoặc không ưa một điều gì đó, nhưng mức độ không thích có thể không lớn lắm.
  • Thể hiện việc không tán thành hoặc không hài lòng với một điều gì đó, nhưng không thể coi là một cảm xúc mạnh mẽ như “hate.”
  • Ví dụ: “I dislike the taste of broccoli.” (Tôi không thích hương vị của cải ngọt.)

Unlike (Không giống):

  • “Unlike” được sử dụng để so sánh sự khác biệt hoặc tương phản giữa hai hoặc nhiều vật, người, hoặc ý tưởng.
  • Mang ý nghĩa so sánh.
  • Ví dụ: “Unlike dogs, cats are more independent.” (Khác với chó, mèo độc lập hơn.)

Hate (Ghét):

  • “Hate” được sử dụng để diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ của sự ghét bỏ, căm phẫn, và không hài lòng đối với một điều gì đó hoặc ai đó.
  • Mang một cảm xúc tiêu cực, có mức độ cao hơn dislike
  • Ví dụ: “I hate liars.” (Tôi ghét những kẻ nói dối.)

Bài tập cấu trúc Dislike

Bài tập Famous đi với giới từ gì
Bài tập cấu trúc Dislike

Bài tập 1. Sắp xếp các từ đúng vị trí tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. She/ intensely/ boss/ disliked/ her.
  2. There/ very few/ are/ foods that/ dislike/ I/ actively.
  3. I have/ disliked/ always/ that/ fullness/ feeling of/ after a large meal.
  4. The producer/ the script/ disliked/ and/ must be/ said/ it/ rewritten.
  5. I/ can’t imagine/ became/ why/ she/ a teacher/ because/ obviously/ she/ dislikes intensely/ children/ !

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng 

  1. Anna (likes/ hates) doing homework. She is lazy.
  2. Lily (likes/ dislikes) the idea of staying out too late. It’s too dangerous.
  3. Most girls (detest/ like) cockroaches.
  4. Tom (likes/ hates) making models. He never does it.
  5. We (enjoy/ hate) spending time with John. He is very interesting. 

Đáp án bài tập 1

  1. She disliked her boss intensely.
  2. There are very few foods that I actively dislike.
  3. I have always disliked that feeling of fullness after a large meal.
  4. The producer disliked the script and said it must be rewritten. 
  5. I can’t imagine why she became a teacher because she obviously dislikes children intensely!

Đáp án bài tập 2

  1. Hates 
  2. Dislikes
  3. Detest
  4. Hates
  5. Enjoy

Tóm lại, bài viết trên đây đã giúp bạn tổng hợp các kiến thức quan trọng của cấu trúc câu dislike, giải đáp thắc mắc dislike là gì? Dislike to v hay ving, các cấu trúc tương đồng với dislike phổ biến. Hy vọng những thông tin mà Unia.vn chia sẻ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc câu này cũng như biết cách vận dụng chúng vào tình huống thực tế nhé!

Bình luận