Suggest là gì? Suggest to v hay ving? Cách sử dụng cấu trúc suggest chính xác nhất

Suggest thường được dùng trong câu yêu cầu, đề nghị. Vậy suggest có nghĩa là gì? Cấu trúc của suggest ra sao? Suggest to v hay ving? Cùng Unia.vn theo dõi ngay bài viết dưới đây để được giải đáp tất cả thắc mắc nhé!

1. Suggest là gì?

Suggest /səˈdʒest/: Yêu cầu, đề nghị, đề xuất

Suggest là gì
Suggest là gì

Suggest được dùng khi người nói muốn đưa ra ý kiến hoặc lời khuyên với hy vọng người nghe sẽ cân nhắc và thực hiện điều đó.

Ví dụ:

  • She suggested going to the beach for a picnic this weekend. (Cô ấy đề xuất đi biển dã ngoại vào cuối tuần này.)
  • The teacher suggested that the students review the material before the exam. (Giáo viên đề xuất học sinh nên ôn lại tài liệu trước khi kỳ thi.)
  • He suggested taking a short break to refresh our minds. (Anh ấy đề xuất nghỉ ngơi ngắn để làm mới tinh thần.)

2. Các cấu trúc câu của suggest

Các cấu trúc câu của suggest
Các cấu trúc câu của suggest

Suggest + noun/noun phrase

Khi sử dụng suggest cùng với danh từ hoặc cụm danh từ, người nói muốn đề xuất một ý tưởng, kế hoạch hoặc phương án sử dụng một đối tượng cụ thể. 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • She suggested a new marketing strategy to boost sales. (Cô ấy đề xuất một chiến lược marketing mới để tăng doanh số bán hàng.)
  • The committee suggested an increase in the budget for the project. (Uỷ ban đề xuất tăng ngân sách cho dự án.)
  • He suggested the restaurant on Main Street for our anniversary dinner. (Anh ấy đề xuất nhà hàng trên phố Main cho bữa tối kỷ niệm.)

Ngoài ra, khi bạn muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, thì có thể dùng cấu trúc “suggest sth to sb”.

  • She suggested a new book to her friend. (Cô ấy đề xuất một quyển sách mới cho bạn cô ấy.)
  • He suggested a travel destination to his parents for their vacation. (Anh ấy đề xuất một điểm đến du lịch cho bố mẹ anh ấy trong kỳ nghỉ.)
  • The consultant suggested a different approach to the project team. (Nhà tư vấn đề xuất một phương pháp tiếp cận khác cho nhóm dự án.)

Suggest + that clause

Suggest”đi kèm với “that clause” để diễn tả ý kiến, lời đề nghị hoặc đề xuất về một điều gì đó. Dưới đây là một số ví dụ về cấu trúc “suggest + that clause”:

  • She suggested that we should have a team meeting to discuss the new project. (Cô ấy đề xuất rằng chúng ta nên có một cuộc họp nhóm để thảo luận về dự án mới.)
  • The doctor suggested that he take some time off to rest and recover. (Bác sĩ đề xuất anh ấy nên nghỉ ngơi một thời gian để hồi phục.)
  • The manager suggested that the company invest in new technology to improve efficiency. (Quản lý đề xuất rằng công ty nên đầu tư vào công nghệ mới để cải thiện hiệu quả làm việc.)

Suggest + V-ing

Suggest + V-ing được sử dụng để diễn tả ý kiến, lời đề nghị hoặc đề xuất về việc nên làm gì đó, thường được dùng để thể hiện ý kiến hoặc lời đề nghị một cách tự nhiên và lịch sự về một hoạt động cụ thể mà người nói muốn gợi ý cho người nghe.

Ví dụ:

  • She suggested going to the park for a walk. (Cô ấy đề xuất đi đến công viên đi dạo.)
  • They suggested having a meeting to discuss the project progress. (Họ đề xuất tổ chức cuộc họp để thảo luận về tiến độ dự án.)
  • The teacher suggested watching a documentary to learn more about the topic. (Giáo viên đề xuất xem một bộ phim tài liệu để tìm hiểu thêm về chủ đề.)

Suggest + Wh-question word

Suggest + Wh-question word được sử dụng để đề xuất, hỏi ý kiến hoặc yêu cầu thông tin về một việc cụ thể, nhấn mạnh vào việc nhận được ý kiến hoặc lời khuyên từ người nghe.

Ví dụ:

  • She suggested what to wear to the party. (Cô ấy đề xuất mặc gì khi đi dự tiệc.)
  • They suggested where to go for the summer vacation. (Họ đề xuất đến đâu trong kỳ nghỉ hè.)
  • The teacher suggested how to approach the difficult math problem. (Giáo viên đề xuất cách tiếp cận vấn đề toán khó.)

Xem thêm:

3. Cách dùng cấu trúc câu suggest

Suggest được sử dụng khi:

  • Đưa ra một ý tưởng hoặc kế hoạch cho người khác.
  • Thể hiện ý kiến một cách gián tiếp, không có bằng chứng, chứng cứ cụ thể.
  • Muốn đề cử ai đó làm chức vụ gì.
  • Một món đồ nào đó gợi ta nhớ đến một hành động có liên quan.

Ví dụ

  • She suggested organizing a team-building activity to improve employee morale. (Cô ấy đề xuất tổ chức một hoạt động tập trung nhóm để cải thiện tinh thần làm việc của nhân viên.)
  • The witness suggested that he saw the suspect near the crime scene. (Nhân chứng đề xuất rằng anh ấy đã nhìn thấy nghi phạm gần hiện trường tội phạm.)
  • The board members suggested promoting Mark to the position of project manager. (Các thành viên trong ban giám đốc đề xuất thăng chức Mark lên vị trí quản lý dự án.)
  • The old photograph suggested a happy family gathering during the holidays. (Bức ảnh cũ gợi ta nhớ đến một buổi tụ tập gia đình vui vẻ trong kỳ nghỉ.)

4. Suggest to v hay ving?

Như cấu trúc trên, suggest đi với Ving để diễn tả  nghĩa yêu cầu đề nghị điều gì đó. Ngoài ra, suggest cũng đi với to sb để đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị.

Suggest to v hay ving
Suggest to v hay ving

Ví dụ:

  • She suggested going to the movies tonight. (Cô ấy đề xuất đi xem phim tối nay.)
  • The teacher suggested studying harder for the upcoming exam. (Giáo viên đề xuất học chăm chỉ hơn cho kỳ thi sắp tới.)
  • They suggested hiring a consultant to help with the project. (Họ đề xuất thuê một nhà tư vấn để giúp đỡ dự án.)

5. Các cấu trúc câu tương tự suggest

Các cấu trúc câu tương tự suggest dưới đây thường được dùng trong các bài tập viết lại câu:

  • Shall we/ Why don’t we/ Let’s + V-infinitive
  • How/ What about + V-ing

Ví dụ:

  • “Shall we go to the movies tonight?”
  • “Why don’t we have a picnic in the park?”
  • “Let’s grab a cup of coffee after work.”
  • “How about going for a walk in the park?”
  • “What about having dinner at that new restaurant

6. Một số lưu ý và mở rộng với cấu trúc Suggest

  • Khi muốn đề nghị ai đó làm gì, sử dụng cấu trúc Suggest + that + clause thay vì cấu trúc Suggest + O + to V.
  • Sau suggest sử dụng Ving thay vì to V
  • Suggest còn được dùng với nghĩa ám chỉ (=imply)

7. Bài tập cấu trúc suggest

Bài tập cấu trúc suggest
Bài tập cấu trúc suggest

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. My teacher suggested I _____ harder to pass the exam.

  • A. studies
  • B. study
  • C. studying

2. The professor suggested he _____ the research before March.

  • A. summit
  • B. summiting
  • C. summits

3. Her leader suggested _____ on time.

  • A. being
  • B. be
  • C. is

4. Linh suggests they _____ a meeting every week.

  • A. should have
  • B. have
  • C. Both are correct

5. The coach suggested that they _____ a Facebook group.

  • A. have
  • B. has
  • C. having

6. Her parents suggest she _____ married as soon as possible.

  • A. get
  • B. gets
  • C. got

7. We have suggested _____ to London for this winter vacation.

  • A. going
  • B. go
  • C. should go

8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.

  • A. (should) play
  • B. playing
  • C. plays

9. We suggest _____ a postcard to our grandmother.

  • A. send
  • B. sending
  • C. sent

10. I suggested that we _____ Peter to the party.

  • A. should invite
  • B. invite
  • C. Both are correct

11. It’s so cold outside. We suggest _____ the window.

  • A. should close
  • B. close
  • C. closing

12. My mom suggests that I _____ for some part-time jobs to earn more money.

  • A. look
  • B. looking
  • C. looks

13. Henry has suggested _____ to the park for a walk.

  • A. went
  • B. goes
  • C. going

14. The government suggests _____ by bus to reduce the environmental pollution.

  • A. travel
  • B. travelling
  • C. travelled

15. My roommate suggested that we _____ more vegetables and fruit.

  • A. should eat
  • B. eating
  • C. ate

Xem thêm:

Bài tập 2: Viết lại các câu sau.

  1. Why don’t you ask her yourself? => I suggest ___
  2. “Why don’t you put a better lock on the door, Barry?” said John => John suggested ___
  3. “Why don’t you put your luggage under the seat?” he asked. => He suggested ___
  4. Why don’t you meet Mr. Lewis to discuss the pay offer? => I suggest ___
  5. “You’d better go to the doctor if you’ve got a pain in your back, Anna.” Henry said. => Henry suggested ___
  6. The doctor advised me to rest. => The doctor suggested ___
  7. “Let’s go for a walk in the park,” said Andrew. => Andrew suggested ___
  8. “I’d take a taxi if I were you,” said Peter => Peter suggested ___
  9. Someone has suggested abolishing income tax => It has been suggested ___

Đáp án bài tập 1

  1. B
  2. A
  3. A
  4. C
  5. A
  6. A
  7. A
  8. A
  9. B
  10. C
  11. C
  12. A
  13. C
  14. B
  15. A

Đáp án bài tập 2

  • 1. I suggest you (should) ask her yourself.
  • 2. John suggested (that) Barry put a better lock on the door.
  • 3. He suggested I put my luggage under the seat.
  • 4. I suggest you meet Mr. Lewis to discuss the pay offer.
  • 5. Henry suggested Anna go to the doctor if she had got a pain in her back.
  • 6. The doctor suggested I should rest.
  • 7. Andrew suggested that we go for a walk in the park.
  • 8. Peter suggested I (should) take a taxi.
  • 9. It has been suggested that income tax be abolished.

Như vậy, qua bài viết này, Unia đã tổng hợp lại cho bạn tất cả các kiến thức liên quan đến cấu trúc câu suggest, giải đáp thắc mắc suggest to v hay ving. Hy vọng qua những kiến thức trên đây, bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc suggest và cải thiện tiếng Anh của mình.

Bình luận