Advise +? Cấu trúc Advise – Lưu ngay 3 cách dùng hiệu quả nhất

Cấu trúc Advise dùng để đưa ra lời khuyên cho một ai đó. Tuy nhiên, hầu hết trong số chúng ta đều chưa tận dụng hết những “công dụng” của cấu trúc này. Nếu vậy, hãy cùng UNI Academy theo dõi ngay bài viết dưới đây để khám phá thêm nhiều cách sử dụng khác của cấu trúc này nhé!

Advise là gì? 

Advise /ədˈvaɪz/: Khuyên bảo, tư vấn

Advise thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên cho một ai đó trong một tình huống nào đó. Khi sử dụng cấu trúc advise, người khuyên bảo sẽ ở ngôi thứ nhất, người nhận lời khuyên sẽ là ngôi thứ 2 hoặc cũng có thể tường thuật là lời nói của một người khác. 

Ví dụ:

  • I would advise you to take a break and relax. (Tôi khuyên bạn nên nghỉ ngơi và thư giãn.)
  • Our financial advisor advised us to invest in stocks. (Cố vấn tài chính của chúng tôi đã khuyên chúng tôi đầu tư vào cổ phiếu.)
  • The doctor advised her to quit smoking for the sake of her health. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên bỏ thuốc lá vì sức khỏe của cô ấy.)

Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các cấu trúc advise trong tiếng Anh 

Cách dùng cấu trúc advise
Cách dùng cấu trúc advise

Cấu trúc advise khuyên ai đó

Cấu trúc: S + advise + O + (not) to V

Ý nghĩa: Khuyên ai đó làm gì/không làm gì

Ví dụ:

  • My parents advised me to study hard for the exam. (Cha mẹ tôi khuyên tôi nên học chăm chỉ cho kỳ thi.)
  • The coach advised the players not to eat too much before the game. (Huấn luyện viên khuyên các cầu thủ không nên ăn quá nhiều trước trận đấu.)

Cấu trúc advise với các giới từ

Cấu trúc

Advise (+O) on/of + N: Khuyên ai đó về điều gì đó

S + advise + O + against + Ving = S + advise + O + not to V: Khuyên ai đó không nên làm gì

Ví dụ:

  • The doctor advised me on how to maintain a healthy diet. (Bác sĩ khuyên tôi về cách duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.)
  • My parents advised me against traveling alone. (Cha mẹ tôi khuyên tôi không nên đi du lịch một mình.)

Cấu trúc advise trong that + mệnh đề

  • Cấu trúc: S + advise + that + S + (should) + V
  • Ý nghĩa: Khuyên (một ai đó) nên làm điều gì. 
  • Ví dụ: My parents advised that I should save money for the future. (Cha mẹ tôi khuyên tôi nên tiết kiệm tiền cho tương lai.)

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc advise và advice

Phân loại cấu trúc advise và advice
Phân loại cấu trúc advise và advice

Cả hai từ “advise” và “advice” đều liên quan đến việc đưa ra lời khuyên, nhưng chúng khác nhau về cách sử dụng và về nghĩa

  • Advise (v) khuyên bảo, khuyên
    • Cấu trúc:  S + advise + O + (not) to V
    • Ví dụ: I advise my friend not to lend money to that person again. (Tôi khuyên bạn tôi không nên cho người đó mượn tiền lần nữa.)
  • Advice (n) lời khuyên
    • Cấu trúc: S + give(s) + O + advice 
    • Ví dụ: My mom gave me some advice about how to study for exams. (Mẹ tôi đã cho tôi một số lời khuyên về cách học cho kỳ thi.)

Vì vậy, để phân biệt cách sử dụng giữa “advise” và “advice”, bạn cần xác định xem bạn đang sử dụng một động từ hay một danh từ. 

  • Nếu bạn đang muốn đưa ra lời khuyên hoặc cảnh báo, thì sử dụng “advise” là đúng. 
  • Nếu bạn muốn nói về lời khuyên hay gợi ý mà bạn đã nhận được từ người khác, thì sử dụng “advice” là đúng.

Cách viết lại câu với Advise

If I were you, S + V-infinity…

Ví dụ: If I were you, I would study harder. => I advise you to study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn. => Tôi khuyên bạn nên học chăm chỉ hơn.)

You should (not) + V-infinity…

Ví dụ: You should take a break and rest. => I advise you to take a break and rest. (Bạn nên nghỉ ngơi một chút. => Tôi khuyên bạn nên nghỉ ngơi một chút.)

S + had better (not) + Vinfinity…

Ví dụ: She had better not stay out too late. => I advise her not to stay out too late. (Cô ấy nên không ở ngoài quá muộn. => Tôi khuyên cô ấy không nên ở ngoài quá muộn.)

How about/what about +Ving

Ví dụ: How about going to the movies tonight? => I advise going to the movies tonight. (Tối nay xem phim thế nào? => Tôi khuyên nên xem phim tối nay.)

Let’s, why don’t we + V

Ví dụ: Let’s go to the park and have a picnic. => I advise going to the park and having a picnic. (Hãy đi đến công viên và có một bữa tiệc tại đó. => Tôi khuyên nên đi đến công viên và có một bữa tiệc tại đó.)

Từ/ cụm từ đi với Advise và Advice trong tiếng Anh

Các từ/ cụm đi với Advise

  • Advise somebody: Khuyên ai đó.
  • Advise somebody on something: Khuyên ai đó về một vấn đề gì đó.
  • Advise somebody against something: Khuyên ai đó không nên làm một việc gì đó.
  • Advise somebody to do something: Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó.
  • Advise that: Khuyên rằng.
  • Strongly advise: Thành thật khuyên bảo
  • Badly/ wrongly advise: Tư vấn sai
  • Be ill advised to do sth: Thiếu khôn ngoan khi làm gì
  • Be well advised to do sth: Khôn ngoan khi làm gì
  • Keep sb advise: Tiếp tục đưa ra lời khuyên cho ai đó

Các từ/ cụm đi với advice

  • Give advice: Đưa ra lời khuyên.
  • Take advice: Chấp nhận lời khuyên.
  • Seek advice: Tìm kiếm lời khuyên.
  • Advice on something: Lời khuyên về một vấn đề gì đó.
  • Advice from somebody: Lời khuyên từ ai đó.
  • Best advice: Lời khuyên tốt nhất
  • Piece of advice: Lời khuyên
  • Practical advice: Lời khuyên thiết thực
  • Medical advice: Tư vấn y tế
  • Valuable advice: Lời khuyên có giá trị

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc advise kèm đáp án

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng cấu trúc advise

Bài tập 1: Viết lại câu với từ gợi ý

1. If I were Lan, I would do the homework in advance.

➡ (advise to)

2. Let’s go to a restaurant for lunch, Nam.

➡ (advise to)

3. You should not buy water colors for this project, Trung.

➡ (advise against)

4. Why don’t we have dinner at the KFC?

➡ (advise V-ing)

5. How about traveling to Hai Phong on the weekend?

➡ (advise V-ing)

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. My mother always gives me good ____________ .

A. advice  B. advise C. advices

2. Do you have any advice ____________reading?

A. on B. to C. against

3. The tutor ___________ me to download Quizlet to improve my English.

A. advice B. advise C. advised

4. Why do our teachers advise us ____________ going out at night?

A. on B. against C. about

5. It is advised that everyone ____________ wear a facemask when they go to school.

A. should B. can C. may

Bài tập 3: Sử dụng advise và viết lại câu

  1. You should not go out on your own. (advise…against)

→ I would strongly ___________________________________.

  1. Students should turn their phones off while in class. (advised)

→ Students ___________________________________.

  1. She’s always tired. She should not go to bed late every night. (advise not to)

→ I ___________________________________.

  1. Madame, you should buy both the dress and the skirt! (advise to)

→ The salesgirl advised the lady ___________________________________.

  1. You should bring an umbrella, it’s going to rain. (advise that)

→ Since it’s going to rain, I ___________________________________.

  1. If I were you, I would tell her the truth. (advise…to)

→ I ___________________________________.

  1. “You had better not arrive late tomorrow, Lisa.” – her boss said. (advise that)

→ Lisa’s boss ___________________________________.

  1. “How about buying that laptop?” – James told me. (advise on)

→ James ___________________________________.

  1. Let’s go swimming. (advise)

→ They ___________________________________.

  1.  The doctor told me not to drink too much wine. (advise that)

→ The doctor ___________________________________.

Bài tập 4: Chọn advise hoặc advice để điền vào chỗ trống

  1. Many receive ______ only the wise profit by it.
  2. If you are unsure, get some ______ from a doctor.
  3. Experienced seamen will ______ you about sailing in this weather.
  4. He assembled a panel of scholars to ______ him.
  5. The only ______ she was given was to talk to him.
  6. Can you ______  me on which car to buy?
  7. You should listen to your father’s ______.
  8. The doctor ______  Sue to give up smoking.
  9. I need your ______ on what to wear for my job interview.
  10. He is the best person to ask for ______ on cars.

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. I advise Lan to do the homework in advance.
  2. I advise Nam to go to a restaurant for lunch.
  3. I advise Trung against buying watercolors for this project.
  4. I advise having dinner at the KFC.
  5. I advise traveling to Hai Phong on the weekend.

Đáp án bài tập 2

  1. C
  2. A
  3. C
  4. B
  5. A

Đáp án bài tập 3

  1. I would strongly advise you against going out on your own.
  2. Students are advised to turn their phones off while in class.
  3. I advise her not to go to bed late every night.
  4. The salesgirl advised the lady to buy both the dress and the skirt.
  5. Since it’s going to rain, I advise that you should bring an umbrella.
  6. I advise you to tell her the truth.
  7. Lisa’s boss advises her that she should not arrive late the next day.
  8. James advises me on buying that laptop.
  9. They advise going swimming.
  10. The doctor advises that I should not drink too much wine.

Đáp án bài tập 4

  1. Advice
  2. Advice
  3. Advise
  4. Advise
  5. Advice
  6. Advise
  7. Advice
  8. Advises
  9. Advice
  10. Advice

Xem thêm:

Như vậy, bài viết đã tổng hợp các cách sử dụng cấu trúc advise, các dạng bài tập thường gặp và những lưu ý cần nhớ khi sử dụng cấu trúc advise.

UNI Academy hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn cải thiện ngữ pháp của mình và biết cách áp dụng những công thức này vào thực tế nhé!

Bình luận