Hướng dẫn dùng 8 cấu trúc either, neither chi tiết nhất

Những cấu trúc Either, Neither, So và Too được dùng phổ biến trong giao tiếp và ngữ pháp tiếng Anh. Các từ này đều có nghĩa diễn tả đồng tình trong cả câu khẳng định và phủ định vậy nên các bạn vẫn thường nhầm lẫn khi áp dụng. 

Hiểu được thắc mắc của bạn, hôm nay UNI Academy chia sẻ đến bạn kiến thức cấu trúc either, neither chi tiết nhất, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và vận dụng đúng loại từ này nhé!

Học cùng UNI bạn nhé!

Vai trò chung của Either, Neither, So và Too

Để diễn tả sự đồng tình với người khác hoặc sự việc nào đó hoặc sự tương đồng giữa hai vật, hiện tượng trong câu khẳng định hay phủ định các bạn sẽ xem xét dùng either, neither, soo và too.

Khi đó, với cấu trúc so và too được sử dụng khi sự vật, hiện tượng mang nghĩa khẳng định. Còn với cấu trúc either, neither sử dụng khi sự việc đó mang nghĩa phủ định.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc either, neither
Cấu trúc either, neither

Ví dụ:

  • A: I can sing Korean songs. (Tôi có thể hát những bài hát tiếng Hàn)
  • B. I can, too. Hoặc So can I. (Tôi cũng thế)

Thay vì lặp lại một câu dài như “I can sing Korean songs” để bày tỏ sự đồng tình , thì với so, too bạn chỉ cần nói ngắn gọn “I can too” hay “So I can” đã có thể biểu đạt đủ ý đồng tình cho đối phương.

  • A. I’m not good at French. (Tiếng Pháp của tôi không giỏi).
  • B. I’m not, either. Hay Neither am I. (Tiếng Pháp của tôi cũng không giỏi)

Khác với so, too một chút, khi thể hiện sự đồng tình với một câu phủ định:  “I’m not, either” mang nghĩa tôi cũng không giỏi tiếng Pháp như bạn. 

Nhằm giúp bạn hiểu chi tiết hơn về cấu trúc either, neither và cách dùng chính xác, hãy cùng UNI Academy khám phá nội dung tiếp theo nhé. Để các bạn theo dõi dễ dàng hơn, ohần tiếp theo UNI sẽ phân thành hai mục lớn: cấu trúc Either và cấu trúc Neither nhé.

Cấu trúc Either chi tiết

Cấu trúc either
Cấu trúc either

Either không kèm giới từ

Either + S (singular)

Nhằm khẳng định (sở hữu) 1 trong 2 sự vật nào đó đang nhắc tới.

Ví dụ: 

  • Either beret is mine. (Một trong hai chiếc nón beret là của tôi.)
  • Either strategy would work. (Một trong hai chiến lược sẽ có tác dụng.)
  • You may use either pencil. (Bạn có thể dùng một trong hai cái bút chì.)

Bên cạnh đó, để biểu đạt sự đồng tình với vấn đề được phủ định mà đối phương đề cập trước đó, các bạn có thể dùng either ở vị trí cuối câu.

Ví dụ: 

  • A: I don’t know how to play badminton. (Tôi không biết chơi cầu lông.)
  • B: I don’t either. (Tôi cũng không biết.)
  • A: Annie is not coming tonight. (Tối nay Annie không đến.)
  • B: Tom isn’t either. (Tom cũng không đến.)

Either of

Đối với cấu trúc either of, thường có các đại từ, tân ngữ: You, Them, Us theo sau hoặc nhiều trường hợp là Either of (danh từ số nhiều).

Either of + S (plural)

Ví dụ: 

  • Either of the vest are going to be sold. (Một trong hai bộ vest sẽ được bán.)
  • I don’t want either of them. (Tôi không muốn cái nào trong hai cái.)
  • Can I borrow either of your Science books? (Tôi có thể mượn một trong hai cuốn sách khoa học của bạn không?)

Either Or đứng giữa câu

S + V + either + N1/ O1 + or + N2/ O2

Ví dụ:

  • Lan often has either a sandwich or hamburger for breakfast. (Lan thường ăn sáng với sandwich hoặc hamburger.)
  • I want to have either fresh milk or juice this morning. (Tôi muốn uống sữa hoặc nước trái cây sáng nay.)
  • You can sit either here or there while waiting. (Bạn có thể ngồi ở đây hoặc ở kia trong khi chờ đợi.)

Xem thêm:

Either Or đứng đầu câu

Với cấu trúc either or đứng đầu câu, mang nghĩa “ hoặc cái này ..hoặc cái kia” diễn tả khẳng định khả năng xảy ra của một trong hai đối tượng, sự vật, sự kiện được nhắc đến trước đó.

Either + N1/ O1 + or + N2/ O2 + V

Ví dụ:

  • Either my mother or my sister are coming here. (Hoặc mẹ tôi hoặc các chị của tôi đang đến đây.)
  • Either Jimin or John will pick you up this Saturday. (Jimin hoặc John sẽ đến đón bạn vào thứ Bảy này.)
  • Either Jack or his brother is preparing dinner. (Jack hoặc anh trai anh  đang chuẩn bị bữa tối.)

Xem thêm:

Cấu trúc neither

Khác với either, Neither không dùng để diễn tả sự đồng tình hoặc khẳng định (sở hữu) 1 trong 2 sự vật, sự kiện hay đối tượng nào. Cấu trúc neither mang nghĩa “không này..cũng không kia..” dùng để phủ định đồng thời tất cả lựa chọn hoặc các khả năng xảy ra của đối tượng, sự vật và sự kiện được nhắc đến trước đó. 

Tương tự Either or, khi cấu trúc neither nor đứng đầu câu với  vai trò chủ ngữ, các bạn cần phải chia động từ theo chủ ngữ đứng sau nor.

Cấu trúc neither
Cấu trúc neither

Neither không kèm giới từ

Neither + S (singular)

Ví dụ:

  • Neither student did their homework. (Không học sinh nào làm bài tập về nhà.)
  • Neither plan could be used. (Không có kế hoạch nào có thể được sử dụng.)
  • She failed neither exam. (Cô ấy không thất bại bài thi nào cả.)

Bên cạnh đó, các bạn cũng có thể dùng neither như một câu trả lời ngắn nhằm chỉ sự đồng tình với câu phủ định mà người nói đã đề cập trước đó.

Ví dụ: 

  • A: I don’t like swimming . (Tôi không thích bơi lội.)
  • B: Neither do I. (Tôi cũng không.)
  • A: The director hasn’t arrived yet. (Đạo diễn chưa đến.)
  • B: The actor neither. (Diễn viên cũng vậy.)

Neither of

Neither of + S (plural)

Ví dụ:

  • Neither of these books are helpful. (Không cuốn sách nào hữu ích cả.)
  • I get along with neither of Sam’s young brother. (Tôi không hòa hợp với người em của Sam.)
  • These two dresses are too colorful. You should wear neither of them to the funeral . (Hai chiếc váy này quá sặc sỡ. Bạn không nên mặc cái nào đến đám tang.)

Neither – nor đứng giữa câu

S + V + neither + N1/ O1 + nor + N2/ O2

Ví dụ:

  • She can speak neither Spanish nor French. (Anh ấy không thể nói tiếng Tây Ban Nha hay tiếng Pháp.)
  • I want to have neither egg nor green onion for dinner. (Tôi không muốn ăn trứng, cũng không muốn ăn hành lá vào bữa tối.)
  • My father likes neither cats nor dogs. (Bố tôi không thích cả mèo lẫn chó.)

Neither – nor đứng đầu câu

Neither + N1/ O1 + nor + N2/ O2 + V

Ví dụ:

  • Neither the taxi driver nor the passengers were hurt. (Cả tài xế taxi và hành khách đều không bị thương.)
  • Neither she nor her friends are coming back. (Cả cô ấy và bạn bè của cô ấy đều không quay lại.)
  • Neither juice nor snack would make you full. (Nước trái cây hay đồ ăn nhẹ đều sẽ không làm bạn no.)

2 Tip phân biệt cách dùng cấu trúc Either và Neither 

Either (or)Neither (nor)

Dùng đưa ra lựa chọn giữa 1 trong 2 khả năng xảy ra: “Hoặc cái này.. Hoặc cái kia”.

Dùng nhằm đưa ra quan điểm phủ định những trường hợp được đề cập trước: Cả cái này và cái kia ..đều không”

Ví dụ: Either Jamie or Mary will join this project. (Jamie hoặc Mary sẽ tham gia dự án này.)

Ví dụ: Neither Jamie nor Mary will join this project. (Cả Jamie và Mary sẽ không tham gia dự án này.)

Kết hợp với động từ ở thể phủ định: don’t, doesn’t, didn’t.

Kết hợp với động từ ở thể khẳng định: do, does, did.

Ví dụ: We didn’t go to swim last weekend, and he didn’t either.

Ví dụ: We didn’t go to swim last weekend, and neither did he.
n (not) phía trước, do đó kết hợp với trợ động từ thể khẳng định
Ví dụ: I’m not very good at cooking, and Linda isn’t either. (Tôi nấu ăn không giỏi và Linda cũng không)
Either thường nằm cuối câu và sau trợ động từ ở thể phủ định Neither thường đứng sau từ nối and, sau đó đến trợ động từ và động  chính
Ví dụ: He doesn’t like playing piano. (Anh ấy không thích chơi piano.)
Phân biệt cách dùng cấu trúc either, neither

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Neither nor Either or

Cách dùng Either or Neither nor trong câu đảo ngữ

Câu đảo ngữ là dạng câu phổ biến trong giao tiếp và các bài kiểm tra tiếng Anh. Bạn có thắc mắc cách dùng cấu trúc either, neither sử dụng trong loại câu này không? Giải đáp ở dưới đây nè

Trong câu đảo ngữ, cách dùng neither nor là:

S­1 + V ­( phủ định) … Neither/ Nor + Trợ động từ ( khẳng định) + S2
Neither + Trợ động từ + S + V ( khẳng định) + nor + V2 ( khẳng định)

Ví dụ:

  • Doris didn’t go to the theater yesterday. Neither did his sister. (Doris không tới rạp chiếu phim vào tối qua. Chị gái cô ấy cũng không.)
  • Neither did Linda clean the house nor washes her clothes. (Linda không lau nhà và cũng không giặt quần áo.)

Trong câu đảo ngữ, cách dùng either or là:

S1 + V( phủ định) …. S2 + Trợ động từ ( phủ định), either

Ví dụ: Annie didn’t go to school. Her friend didn’t, either. (Annie đã không đi học. Bạn cô ấy cũng vậy.)

Động từ theo sau Neither nor và Either or

Khi ở vị trí đầu câu, Neither…nor và Either…or, theo sau là động từ đã được chia theo chủ ngữ 2 (danh từ hoặc đại từ).

Ví dụ: Neither Tom nor his best friends like cooking. (Cả Tom và những người bạn thân của anh ấy đều không thích nấu ăn.)

Ở câu trên, động từ “like” được chia theo chủ ngữ thứ 2 là “his best friends”.

Chuyển đổi giữa cấu trúc Either và Neither

Khi chuyển từ dạng câu Neither… nor sang Either…or, các bạn cần áp dụng những công thức sau:

Neither…nor… = Not either…or…

Ví dụ: Linda likes neither yellow dress nor green dress → Linda doesn’t like either yellow dress or green one. (Linh không thích váy vàng cũng không thích váy xanh lá.)

Bài tập cấu trúc either, neither

Cách phân biệt cấu trúc either, neither
Cách phân biệt cấu trúc either, neither

Bài tập 1: Sử dụng cấp trúc neither… nor/ either… or điền vào chỗ trống

  1. _______ Khan _______ L will help you with her homework. They are both busy right now.
  2. In this match, you _______ win _______ lose. It depends on you.
  3. When I go to Geros restaurant, I will eat _______ beef _______ roast chicken. Both are my favorites.
  4. This is my final offer. You _______ take it _______ leave it.
  5. I need _______ your help _______ your compassion. I can perfectly handle my work all alone.
  6. His father believed _______ his wife _______ his friend. He thought that both were lying.
  7. _______ you return the stuffs you had stolen _______ I’ll call the cop.
  8. _______ Zack _______ Luca will write the final report. Just ask one of them.
  9. You can use _______ this mobile phone _______ the other one. Someone must fix them first.
  10. My grandfather can _______ read _______ write. She is illiterate.

Bài tập 2: Chọn đáp án neither… nor/ either… or phù hợp

1. … I or my father am a doctor.

  • Neither
  • Either
  • Not

2. Neither Lara nor her roommates … going to the party today.

  • is
  • are
  • were

3. Jenna should prepare for the final exams and … should you.

  • either
  • neither
  • so

4. She doesn’t go on a picnic this weekend and they don’t, …

  • too
  • neither
  • either

5. A: “We don’t think he told jokes.” – B: “…”

  • Neither do I.
  • So do I
  • Me, too.

6. I don’t like reading books, …

  • either
  • too
  • neither

7. A: “She can’t go there.” – B: “…”

  • So can I.
  • Neither can I.
  • I don’t, either.

8. A: “My brother likes listening to music so much.” – B: “…”

  • So am I.
  • I do, too.
  • Neither do I.

9. A: “You don’t do your homework.” – B: “…”

  • You do, either.
  • You don’t, either.
  • Neither don’t you.

10. A: “He’s good at cooking.” – B: “…”

  • So am I.
  • So do I.
  • Neither am I.

Bài tập 3

1. I don’t like watching Netflix, …

A. either           B. too          C. neither

2. Linda should prepare for the upcoming exams and … should you

A. either           B. neither     C. so

3. He doesn’t go on a picnic this weekend and we don’t, …

A. too               B. neither     C. either

4. … his mother or his father is a doctor.

A. Neither        B. Either       C. Not

5. Neither Lucy nor her brother … going to the theater yesterday

A. is                 B. are           C. were

6. A: “You don’t do your housework.” – B: “…”

A. You do, either.                  B. You don’t, either.                   C. Neither don’t you.

7. A: “He’s good at drawing.” – B: “…”

A. So am I.                            B. So do I.                                 C. Neither am I.

8. A: “I can’t go to the party tomorrow.” – B: “…”

A. So can I.                            B. Neither can I.                        C. I don’t, either.

9. A: “My sister likes listening to music so much.” – B: “…”

A. So am I.                             B. I do, too.                               C. Neither do I.

10. A: “We don’t think she told the truth.” B: “…”

A. Neither do I.                       B. So do I                                  C. Me, to

Đáp án 

Đáp án 1

  1. B
  2. B
  3. C
  4. C
  5. A
  6. A
  7. B
  8. B
  9. B
  10. A

Đáp án 2

  1. Neither … nor
  2. Either …or
  3. Either … or
  4. Either … or
  5. Neither … nor
  6. Neither … nor
  7. Either … or
  8. Either … or
  9. Neither … nor
  10. Neither … nor

Đáp án 3

  1. A
  2. C
  3. C
  4. B
  5. C
  6. B
  7. A
  8. B
  9. B
  10. A

Xem thêm:

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc either, neither, các dạng đi với either/ neither và đặc biệt là những lưu ý khi dùng cấu trúc câu này. UNI Academy hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về dạng câu này. 

Nếu bạn còn thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, đừng bỏ qua những bài viết hữu ích trên Unia.vn nhé! Chúc bạn thành công!

Bình luận