Similar đi với giới từ gì? Cách phân biệt like, alike, similar to và the same

Similar đi với giới từ gì? Đây là câu hỏi khá phổ biến mà nhiều bạn đang thắc mắc. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách để phân biệt like, alike, similar, the same, bạn hãy theo dõi bài viết bên dưới của mình nhé!

Similar nghĩa là gì?

Similar nghĩa là gì
Similar nghĩa là gì
  • Từ loại: Tính từ (adjective)
  • Cách đọc: UK /ˈsɪm.ɪ.lər/, US /ˈsɪm.ə.lɚ/
  • Nghĩa: Trông hoặc gần giống, nhưng không quá chính xác, giống nhau.

Ví dụ minh hoạ:

  • Linh and Nhi both went to Nguyen Trai high school and have similar backgrounds. Linh và Nhi đều học trường THPT Nguyễn Trãi và có hoàn cảnh giống nhau.
  • She used similar tactics to win the last competition. Cô ấy đã sử dụng chiến thuật tương tự để giành chiến thắng trong cuộc thi cuối cùng.

Similar đi với giới từ gì?

Similar là tính từ được dùng để miêu tả 2 vật có tính chất, ngoại hình tương tự nhau. Điều này được hiểu là khi hai người hoặc 2 sự vật nào đó được gọi là similar thì mỗi người hoặc mỗi vật đó đều sở hữu một số đặc điểm mà người kia hoặc vật kia cũng có.

Similar đi với giới từ gì
Similar đi với giới từ gì

Ví dụ minh hoạ:

  • Vy and Hoa have many similar interests. Vy và Hoa có nhiều sở thích giống nhau.
  • She came across a similar situation last year. Cô ấy cũng bắt gặp một tình huống tương tự năm ngoái.

Tính từ similar cũng có thể được sử dụng nhằm mục đích so sánh một con người, sự vật, sự việc với một con người, sự vật, sự việc đã được nhắc đến trước đó.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ minh hoạ:

  • Nowadays, many teenagers have to deal with a similar problem. Ngày nay, nhiều trẻ vị thành niên phải đối mặt với vấn đề tương tự.
  • John’s problems are similar to yours. Vấn đề của John cũng giống vấn đề của bạn.

Similar thường đi cùng với giới từ to. Công thức chung sẽ là “A tobe similar to B”. Được hiểu đơn giản B là đối tượng được nhiều người biết đến và phổ biến hơn. A có nhiều điểm tương đồng nên được so sánh với B.

Ví dụ minh hoạ:

  • Her teaching method is similar to that of most other teachers in school. Phương pháp giảng dạy của cô ấy giống với phương pháp giảng dạy của hầu hết những giáo viên khác trong trường.
  • This picture is similar to another picture from the 1990s. Bức tranh này giống với một bức tranh khác từ những năm 1990.

Xem thêm: Cách phát âm ed – Mẹo ghi nhớ chuẩn nhất

Phân biệt like, alike, similar to và the same

Alike mang ý nghĩa là giống như – Luôn đứng một mình. Ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều còn similar to có nghĩa là tương tự.

Phân biệt like, alike, similar to và the same
Phân biệt like, alike, similar to và the same

Like

Like (giới từ) nghĩa là giống.

Cấu trúc: 

Be + like + N (danh từ)

Ví dụ minh hoạ: Nhi’s hat is like that hat. (Cái mũ của Nhi giống cái mũ kia.)

N + like + N

Ví dụ minh hoạ: I have a hat like John. (Tôi có một cái mũ giống John.)

Like + N + mệnh đề

Ví dụ minh hoạ: Like her father, she is a teacher. (Giống như bố mình, cô ấy là một giáo viên.)

Alike 

Alike (giới từ/tính từ) mang ý nghĩa là: Giống nhau.

Cấu trúc: Đứng một mình, ở sau 2 danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không sử dụng Alike đứng trước một danh từ.

Ví dụ minh hoạ:

  • This T- shirt and that one are alike. Cái áo này và cái áo kia giống nhau.
  • They tried to treat all their children alike. Họ cố gắng đối xử với tất cả những đứa trẻ như nhau.

Similar to 

Similar (tính từ) mang ý nghĩa là Tương tự.

Cấu trúc: Không “to” nếu similar đứng một mình hoặc “similar + to + N/Pronoun”.

Ví dụ minh hoạ: Your T- shirt is similar to mine. (Áo của bạn tương tự áo của tôi).

The same

The same mang ý nghĩa là: Giống nhau.

Cấu trúc: 

The same as + N 
The same + noun + as… 
The same + N

Ví dụ minh hoạ:

  • Chi’s salary is the same as mine = Chi gets the same salary as me. Lương của Chi bằng lương của tôi.
  • We go to the same school. (Chúng tôi học cùng trường).

Xem thêm: 12 cung hoàng đạo – Giải mã tính cách, sự nghiệp

Bài tập similar đi với giới từ gì có đáp án chi tiết

Bài tập similar đi với giới từ gì có đáp án chi tiết
Bài tập similar đi với giới từ gì có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Điền alike, like, similar to, the same  vào các câu dưới đây

  1. Your hair is so soft. It was … silk. 
  2. Everyone said she was very much … her mother.
  3. Museums are all … to her.
  4. My father tried to treat us….
  5. My family has lived in … house for nearly 5 years. 
  6. Just do … as I do. 
  7. Lan’s wearing a shirt… mine. 
  8. He has a cat… yours. 
  9. The twins often dress …, so it is difficult to tell them apart. 
  10. Friends and family… were shocked at the news of his injuries. 
  11. Good salary benefits employers and employees …. 
  12. She brought up her daughter in just … way her mother did. 
  13. … his mother, he is ambitious.
  14. … my mother, I’m allergic to perfume. 
  15. Fast food … hamburgers and soft drinks have changed the way people consume food. 
  16. People love to read romantic novels… Gone with the Wind and Pride and Prejudice.
  17. Although Harry and Potter look exactly …, their personalities are quite different. 
  18. John is … age as my brother. 
  19. He was wearing exactly … jacket as I was. 
  20. My father works in … factory as my mother.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. My brother has a shoes … yours. He bought it in Ho Chi Minh City.

A. as.              B. like               C. such as               D. same as 

2. It’s hard to distinguish the two cars. They are almost … 

A. like              B. same              C. as              D. alike 

3. ….most people im my family, My sister very interested in sport. 

A. like               B. as               C. likely               D. alike

4. Her characters were not ….. the ones in the story of those writers.

A. like               B. as               C. same as             D. similar

Bài tập 3: Điền “as” hoặc “like” vào những chỗ trống sau

  1. He’s been learning dancing for a 3 years but he still dances ——— a beginner
  2. My right hand is very cold. Its ———blocks of ice. 
  3. I had a good job ———- a tourist guide 
  4. He’s 35 but he behaves——– a child. 
  5. Her house is full of lots of useless things. It’s ——– a landfills. 
  6. Has she ever worked ——– a worker at the construction site?
  7. The news that she was getting married came ——– surprise to me.
  8. I don’t need all the bedrooms in my house so I use one of them———a study.

Bài 4: Điền alike, Like, Similar to hoặc the same as vào chỗ trống

The twins are ——– in looks but not in personality These four photographs are almost ——– . He’s ——– his brother. His ideas are quite ——– yours. I want a dress that’s ——– the one in the window. His nose is ——– his father. His mother and he are ——– What’s that noise? It sounds ——– a baby crying. Although they are sister, they don’t look ——–

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh: Cách học và nhớ lâu hiệu quả

Đáp án bài tập

Bài 1

1. like2. like3. alike4. alike5. the same6. the same7. like8. like9. alike10. alike
11. alike12. the same23. like14. like15. like16. like17. alike18. the same19. the same20. the same

Bài 2

  1. C – Such as
  2. D – Alike
  3. A – Like
  4. A – Like

Bài 3

  1. He’s been learning dancing for a 3 years but he still speaks as a beginner
  2. My right hand is very cold. Its like blocks of ice. 
  3. I had a good job as a tourist guide.
  4. He’s 35 but he behaves as a child. 
  5. Her house is full of lots of useless things. It’s like a landfill.
  6. Has she ever worked as a worker at the construction site?
  7. The news that she was getting married came like surprise to me.
  8. I don’t need all the bedrooms in my house so I use one of them as a study.

Bài 4

The twins are alike in looks but not in personality These four photographs are almost alike. He’s like his brother. His ideas are quite similar to yours. I want a dress that’s the same as the one in the window. His nose is like his father. His mother and he are alike. What’s that noise? It sounds like a baby crying. Although they are sister, they don’t look alike

Trên đây là bài viết giúp bạn biết được similar đi với giới từ gì và cách để phân biệt like, alike, the same, similar to trong tiếng Anh như thế nào. Mong rằng qua bài viết mà Unia.vn chia sẻ, các bạn sẽ học tốt hơn cấu trúc ngữ pháp này. Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận