Bỏ túi ngay 4 cách dùng cấu trúc Need dễ dàng cho bạn

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cấu trúc ngữ pháp giúp bạn biểu đạt tính bắt buộc của hành động, sự kiện hoặc sự việc tác động lên một vật nào đó. Các cấu trúc phổ biến như cấu trúc must, have to, should. Tuy nhiên với mức độ giảm bớt tính bắt buộc, là cần thiết thì bạn nên sử dụng Need.

Hôm nay, UNI Academy sẽ hướng dẫn chi tiết đến bạn kiến thức, ví dụ và một số bài tập cấu trúc need.

Cùng tìm hiểu xem nhé!

Need + gì? Cấu trúc need trong tiếng Anh

Giao tiếp hằng ngày, cấu trúc need được dùng với cấu trúc ngữ pháp đi kèm động từ khiếm khuyết.

Tuy nhiên, bạn đã nắm chắc đa dạng cách dùng cấu trúc need, ví dụ need + (?) nào có nghĩa phù hợp với từng hoàn cảnh khác nhau? Cùng tìm hiểu vai trò và vị trí chuẩn xác của need nhé.  

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Những vai trò của cấu trúc Need
Những vai trò của cấu trúc Need

Vai trò danh từ của Need

Cấu trúc need ở dạng danh từ đếm được diễn tả một điều gì đó cần thiết trong trường hợp nhất định. Khi need đóng vai trò danh từ chỉ có hai dạng need (số ít) và needs (số nhiều).

Ví dụ:

  • Needs, want and demand are two different things. (Nhu cầu, mong muốn và khao khát là ba thứ khác nhau.)
  • One of the basic needs for animals is to eat. (Được ăn là một trong những nhu cầu thiết yếu của động vật.)
  • There’s a growing need for a team leader of my team. (Nhóm tôi ngày càng cần một người trưởng nhóm.)

Vai trò động từ thường của Need

Đối với need ở dạng động từ thường, chúng thường mang nghĩa buộc phải làm một việc cần thiết nào đó, được nhấn mạnh việc gì đó nên được thực hiện.

Cách nhận biết need đóng vai trò động từ chính là khi need kèm theo “to”, đồng thời chủ ngữ và thi cũng thay đổi theo. 

Trước tiên bạn nên lưu ý cấu trúc need chung nhất với to như sau:

S + need + Noun/to Verb

Ví dụ:

  • She needed the scholarship, but she can afford the tuition now. (Cô ấy đã cần học bổng đó, nhưng bây giờ cô  có thể tự chi trả học phí rồi.)
  • Does it need to open the window? (Có nhất thiết phải mở cửa sổ không?)
  • Sam doesn’t need to mention this to  brother. (Sam không cần phải đề cập đến chuyện này với anh trai của anh ấy.)

Xem thêm:

Vai trò trợ động từ của Need (Động từ khiếm khuyết)

Trong câu phủ định hoặc các câu khẳng định mang nghĩa phủ định, need đóng vai trò trợ động từ khiếm khuyết.

Tại những trường hợp này, cấu trúc need mang theo hàm nghĩa diễn đạt sự vật hay sự việc không thuộc nghĩa vụ hoặc không cần thiết phải có, và kèm theo nó là động từ nguyên mẫu.

Khi need ở dạng động từ tình thái cũng xuất hiện trong những câu nghi vấn, cách sử dụng này mang nghĩa trang trọng. 

Có phải bạn đang thắc mắc, khi nào ta nên dùng need + to V, khi nào dùng Ving đúng không? Xem giải đáp chi tiết nhé!

Trong tình huống, bạn muốn biểu đạt bạn hoặc ai đó cần phải làm điều gì, bằng việc nhấn mạnh vào chủ ngữ, bạn dùng cấu trúc sau:

        S + need + to V

Ví dụ:

  • I will need to sing for the competition this week. (Tôi sẽ phải hát trong cuộc thi tuần này.)
  • Sammy needs to clean his room twice a month. (Sammy cần dọn phòng anh ấy hai lần một tháng.)
  • Anna needed to go church, but she didn’t. (Anna đã cần phải đến nhà thờ, nhưng cô ấy không đi.)

Ở thể bị động, bạn dùng cấu trúc need + Ving để diễn tả hành động không nhấn mạnh vào chủ ngữ làm hành động đó.

S + need + Ving hoặc ( S + need + to be VPP)

Ví dụ:

  • My room needs tidying. (Nhà tôi cần phải được dọn dẹp.)
  • Martin’s cat needs bathing. (Con mèo của Martin cần phải được tắm.)
  • The paper in the printer needs replacing. (Giấy trong máy in cần phải được thay.)

Yếu tố phủ định của Need

dạng phủ định, cấu trúc need gồm hai dạng phủ định: Needn’t trợ động từ + not need”. Vậy hai cấu trúc này có gì khác nhau? Cùng xem nhé!

Tuy mang nghĩa giống nhau ở đa số hoàn cảnh nhưng Needn’t + V được ưa chuộng hơn ở tiếng Anh-Anh vì mang tính chất trang trọng, sang trọng hơn Don’t need to.

Bên cạnh đó, sự khác nhau rõ ràng hơn khi hai cấu trúc này ở thì quá khứ, Didn’t need to mang nghĩa “Những điều bạn làm là không cần thiết” hoặc “Điều này không cần thiết nên bạn không cần làm nó”. Còn Needn’t have + PP loại bỏ sự đa nghĩa này. 

Yếu tố phủ định của cấu trúc Need
Yếu tố phủ định của cấu trúc Need

Ví dụ:

  • You didn’t need to wear a blazer.
  • You needn’t wear a blazer.

(Bạn đã không cần phải mặc một chiếc áo khoác blazer.)

Trong câu thứ nhất, bạn không hề biết rằng chủ ngữ “you” có thực hiện hành động “wear a blazer” trong quá khứ hay không. Nhưng trong câu thứ hai, các bạn lại biết được rằng chủ ngữ “you” đã thực hiện hành động trong quá khứ, nhưng mà hành động này không cần thiết. 

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc need và have to

Cấu trúc needcấu trúc have to rất hay bị nhầm lẫn với nhau vì sự tương đồng trong ngữ nghĩa. UNI Academy sẽ mách bạn những mẹo để phân biệt need và have to dưới đây nhé. 

Ngoài sự khác biệt giữa công thức tổng quan, Need và have to còn khác nhau về sắc thái nghĩa giữa hai cấu trúc ngữ pháp cũng như hoàn cảnh sử dụng chúng. 

Đối với cấu trúc have to: sự vật, sự việc mang tính nghĩa vụ, những hành động chúng ta bắt buộc phải làm, không có khả năng từ chối trong hoàn cảnh cố định hoặc tình huống khẩn cấp.

Đối với cấu trúc need: người nói muốn diễn đạt hành động cần thiết phải thực hiện để đạt một mục tiêu nhất định (hoặc người nghe hiểu rõ ràng về kết quả).

Phân biệt cấu trúc Need và have to
Phân biệt cấu trúc Need và have to

Ví dụ:

  • He has to run so he don’t get wet from the rain. (Anh ấy cần phải chạy để không bị ướt do mưa.)
  • You need to run in order to keep fit. (Bạn cần phải chạy để giữ vóc dáng cân đối)
  • I have to eat this, it’s the doctor’s advice. (Tôi cần phải ăn thứ này, bác sĩ khuyên thế.)
  • You need to eat this salomon, it’s so good. (Bạn cần ăn món cá hồi này, nó ngon thực sự.)

Need have to đôi khi được hoán đổi tự do trong cùng một câu và sẽ mang nghĩa giống nhau.

Ví dụ:

  • I have to go to the WC. (Tôi phải đi nhà vệ sinh.)
  • I need to go to the WC. (Tôi cần đi nhà vệ sinh.)
  • You have to finish this final report before Friday. (Bạn phải hoàn thành báo cáo cuối kỳ này trước thứ sáu.)
  • You need to finish this final report before Friday. (Bạn cần hoàn thành báo cáo cuối kỳ này trước thứ sáu.)

Bài tập cấu trúc need trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. You need (study) harder if you want to pass the exam.
  2. My sister needs (go) to the market tomorrow.
  3. My daughter needs (change) her suitcase because it is broken.
  4. The Bluegrass needs (cut) because it’s very high.
  5. That bathroom hasn’t been cleaned for months, it needs (clean) tomorrow..
  6. This Tulip hasn’t been watered for a long time, it needs (water).
  7. Those screws are loose, they need (tighten).
  8. I don’t need (come) to the meeting. You’ll be there.
  9. Her dress is too long, it needs (take up).
  10. My hair is too dirty, it needs (wash) immediately.

Đáp án 1

  1. To study
  2. To go
  3. To change
  4. Cutting
  5. Cleaning
  6. Watering
  7. Tightening
  8. To come
  9. Taking up
  10. Washing

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. I ___________ bring your tracksuits for  ME ( Math Education) classes.
  2. Those who finish their final exam ___________ start making noise.
  3. The workbooks ___________ be brought to the class unless Mary tells me to bring them.
  4. The monitors ___________ to be cleaned before leaving every night. That’s the number 1 rule.
  5. Students ___________ to pay for transportation as the college has its own bus system.

Đáp án 2

  1. Have to
  2. Musn’t
  3. Don’t need to
  4. Need
  5. Don’t have to

Bài tập 3: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau

  1. I need _________ (not/cook) so much food. They were not very hungry. 
  2. The students need ______ (study) harder if they want to pass the middle exam with flying colors.
  3. I don’t need ______ (come) to their place, they will be there right away.
  4. The bush needs ________ (trim) since it’s very high.
  5. Stop the kids! We needn’t ______ (buy) all these candies.
  6. She needsn’t _____ (help) her so obviously like that! It was embarrassing!
  7. Your shirt  needs ______ (iron) before you go to the appointment with customers.
  8. My wife needs ________ (change) her suitcase because it’s broken.
  9. The truth needs ______ (tell) to the public.
  10. The soil is so dry and the tree is dying, it needs _____ (water) as soon as possible.

Đáp án 3

  1. Need not have cooked
  2. To study
  3. To come
  4. Trimming
  5. Buy
  6. Have helped
  7. Ironing 
  8. To change
  9. To be told
  10. Watering 

Xem thêm:

Qua bài viết trên, mong bạn đã nắm chắc cách dùng cấu trúc Need, các dấu hiệu phân biệt need với have to và những ví dụ bài tập chi tiết. UNI Academy hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về dạng câu này. 

Nếu bạn còn thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh, đừng bỏ qua những bài viết hữu ích trên Unia.vn nhé! Chúc bạn thành công!

Bình luận