Câu trần thuật tiếng Anh – Cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Câu trần thuật tiếng Anh hay còn được biết đến với tên gọi là câu tường thuật. Đây là cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp trôi chảy và tự nhiên như người bản xứ.

Hôm nay, hãy cùng Unia.vn khám phá cấu trúc này qua bài viết tổng hợp kiến thức bên dưới các bạn nhé. Bên cạnh đó, mình còn cung cấp phần bài tập để bạn rèn luyện.

Câu trần thuật tiếng Anh có ý nghĩa gì?

Câu tường thuật hay còn được gọi là Reported speech. Đây là một loại câu được dùng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc dùng câu trần thuật là các bạn đang chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Câu trần thuật tiếng Anh
Câu trần thuật tiếng Anh

Ví dụ: Mina: “I play baseball with my friends” → Mina said that she played baseball with her friend

Phân loại câu tường thuật

Phân loại câu tường thuật
Phân loại câu tường thuật

Câu tường thuật dạng kể

Đây là dạng câu trần thuật khá phổ biến trong đời sống. Câu trần thuật dạng kể là loại câu sử dụng để thuật lại hay kể lại câu chuyện hay sự việc đã được phát biểu trước đó.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • She said i was a beautiful girl.
  • He told me he would lend me his car.

Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu trần thuật ở dạng câu hỏi bao gồm 2 loại: Câu hỏi Yes/No question và Wh-Question. Sử dụng để tường thuật lại câu hỏi cho người thứ ba.

Ví dụ:

  • He asked Linda if she was a teacher.
  • She asked John what he did for a living.

Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Câu trần thuật dạng mệnh lệnh sử dụng để kể lại một mệnh lệnh cho người thứ ba.

Ví dụ:

  • My mom told me to go to bed.
  • Brad told Lana to call him.

Câu tường thuật dạng đặc biệt

Câu trần thuật dạng đặc biệt sử dụng để kể lại một lời đồng ý, lời hứa hay một lời buộc tội của người nào đó cho người thứ ba nghe.

Ví dụ:

  • He promised to marry her.
  • She agrees to join the group.

Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật?

Có 3 loại câu gián tiếp thuật đó là câu gián tiếp dạng câu kể, dạng câu hỏi và dạng câu mệnh lệnh. Bên cạnh đó, trong tiếng Anh còn có một số câu trần thuật dạng đặc biệt. Cùng unia.vn tìm hiểu các dùng của từng loại câu này nhé.

Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Làm thế nào để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Hướng dẫn chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật ở dạng câu kể

4 bước để chuyển từ câu trực tiếp sang câu trần thuật dạng câu kể như sau:

Bước 1: Lựa chọn động từ giới thiệu

Các động từ giới thiệu bao gồm: Said/told

Những động từ giới thiệu trong câu gián tiếp thường được chia ở thì quá khứ. Có thể dùng liên từ “that” hoặc không sử dụng tuỳ thuộc vào nhu cầu của người sử dụng.

Bước 2: Tiến hành lùi thì trong câu gián tiếp

Đây là một bước cực kỳ quan trọng trong quá trình đặt câu gián tiếp.

Thông thường các câu gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu. Bên dưới là bảng hướng dẫn lùi thì.

Câu trực tiếpCâu gián tiếp
Thì hiện tại đơnThì quá khứ đơn
Thì hiện tại tiếp diễnThì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơnThì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành
Thì tương lai đơnCâu điều kiện ở hiện tại
Thì tương lai tiếp diễnCâu điều kiện tiếp diễn

Bước 3: Chuyển đổi đại từ nhân xưng; tân ngữ; đại từ và tính từ sở hữu

Trong câu trực tiếpTrong câu tường thuật
Đại từ nhân xưngI
We
You
He
She They I
We
Đại từ sở hữuMine
Ours
Yours
His
Her Theirs Mine,
Ours
Tính từ sở hữuMy
Our
Your
His,
Her Their My
Our
Tân ngữMe
Us
You
Him
Her Them Me
Us

Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian sao cho phù hợp

Trong câu trực tiếpTrong câu tường thuật
This
These
Here
Now
Today
Yesterday
The day before
yesterday
Tomorrow
The day after tomorrow
Ago
This week
Last week
Next week
That
Those
There
Then
At the time
That day
The day before
The previous day
Two days before
The day after
The next/following day
Two days after
In two days’ time
Before
That week
The week before
The previous week
The week after
The following/ next week

Ví dụ: “I’m leaving here tomorrow,” said Mary. → Mary said (that) she was leaving there the next day.

Lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh:

  • Lùi thì của các động từ khiếm khuyết (modal verb): Can – could, May – might, Must – must/had to
  • Không lùi thì đối với những từ như: Ought to, should, would, could, might.
  • Không lùi thì khi tường thuật lại những sự thật hiển nhiên.
  • Không lùi thì khi câu dùng động từ tường thuật “say” và “tell” ở thì hiện tại.

Ví dụ: Daniel said, “You can go with him to the university” → Daniel said I could go with him to the university.

Cách để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật ở dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi gồm có 2 loại: Yes/No question và Wh-Question. Cách chuyển đổi như sau:

Yes/No Question

Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi cực kỳ đơn giản, thường bắt đầu bắt bằng động từ TOBE hoặc trợ động từ. Những bước làm tương tự như câu tường thuật dạng câu phát biểu. Tuy nhiên, các bạn cần chú ý một số vấn đề bên dưới:

  • Sử dụng động từ giới thiệu “ask” hay inquire, wonder, want to know,.. + liên từ.
  • Dùng “If” hoặc “whether” ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính nhằm thể hiện ý nghĩa có hoặc không.
S + asked (+object) + if/ whether + subject + V (lùi thì)

Ví dụ: He said, “Do you like mango?” Anh ấy nói, “Bạn có thích xoài không?” → He asked me if/whether I liked mango. Anh ấy hỏi tôi là tôi có thích xoài không.

Wh-Question

Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt bằng những từ nghi vấn như Who, When, What,… Cách làm vẫn tương tự như 4 bước bên trên, cần lưu ý: 

  • Lặp lại từ để hỏi ở phía sau động từ giới thiệu.
  • Đổi trật tự câu thành câu trần thuật.
S + asked (+Object) + What/ When/… + Subject +Verb (lùi thì)

Ví dụ: 

  • My father said, ‘What time do you go to school?’ Bố tôi nói, “Mấy giờ con sẽ đi học?”
  • → My father wanted to know what time I went to school. Bố tôi muốn biết mấy giờ tôi sẽ đi học.

Cách để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh

Câu tường thuật thể khẳng định loại câu mệnh lệnh 

S + told + O + to – infinitive.

Ví dụ: 

  • “Please call me, Lana.” Brad said. “Hãy gọi tôi, Lana”, Brad nói.
  • Brad told Lana to call him. Brad bảo Lana hãy gọi cho anh ấy.

Câu tường thuật thể phủ định loại câu mệnh lệnh

S + told + O + not to – infinitive.

Ví dụ: 

  • “Don’t eat in bus!” the driver said. “Không ăn trên xe buýt”, tài xế nói
  • The driver told the passengers not to eat in bus. Tài xế nói với những người hành khách không ăn trên xe buýt.

Một số động từ tiếng Anh phổ biến khi sử dụng với câu tường thuật mệnh lệnh đó là: Tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….

Câu tường thuật ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp

Điều kiện có thật, có thể xảy ra (câu điều kiện loại 1) 

  • Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai.
  • Chúng ta có thể áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp (lùi thì)
Câu tường thuật dạng câu điều kiện với lời nói gián tiếp
Câu tường thuật dạng câu điều kiện với lời nói gián tiếp

Ví dụ: He said: ”If I have a lot of money, I’ll travel around the world.”→ He said (that) If he had a lot of money, he would travel around the world.

Điều kiện không có thật/giả sử (câu điều kiện loại 2, loại 3)

  • Câu điều kiện không thể xảy ra, trái ngược với sự việc ở hiện tại.
  • Khi đó, ta giữ nguyên, không chuyển đổi.

Ví dụ: ”If I had two wings, I would fly everywhere”, he said → He said If he had two wings, he would fly everywhere.

Các câu tường thuật đặc biệt

Bên cạnh những cấu trúc câu tường thuật bên trên thì còn có một số câu tường thuật đặc biệt khác.

S + promised + to V

Ví dụ:

  • He promised to pay back the money He borrowed. Anh ấy hứa sẽ trả lại số tiền mà anh ấy đã mượn.
  • He promised to quit smoking. Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá.
S + agree + to V

Ví dụ:

  • She agrees to leave the house the next day. Cô ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà vào ngày hôm sau.
  • She agrees to go to the birthday party. Cô ấy đồng ý đến dự buổi tiệc sinh nhật.
S + accuse + sb + of + V-ing

Ví dụ:

  • They accused him of beating people and causing injuries. Họ buộc tội anh ta đánh người và gây thương tích.
  • He accused her of stealing. Anh ta buộc tội cô ấy ăn cắp.
SHALL/ WOULD diễn tả đề nghị, lời mời

Ví dụ:

  • Tom asked: “Shall I bring you some food?” -> Tom offered to bring me some food.
  • Tom asked: “Shall we meet at the cinema?” -> Tom suggested meeting at the cinema. 
WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu

Ví dụ:

  • Tom asked: “Will you help me, please?” -> Tom asked me to help him.
  • Jane asked Tom: “Can you open the door for me, Tom?” -> Jane asked Tom to open the door for her.

Bí quyết để có thể chia thì trong câu tường thuật dễ dàng

Lấy động từ gần chủ từ nhất cho giảm xuống 1 cột.

Trong bảng động từ bất quy tắc sẽ có 3 cột chính, trong đó:

  • Động từ ở cột 1 sẽ giảm xuống cột 2 (Bạn nhớ thêm -ed khi không phải là đông từ bất quy tắc).
  • Động từ cột 2 thì giảm thành cột 3.
  • Động từ cột 3 thêm had vào phía trước.

Ví dụ: He is => He was – He goes => He went – He went => He had gone

Các trường hợp sau đây thì không được giảm thì động từ:

  • Nói về chân lý, sự thật.
  • Thì quá khứ hoàn thành.
  • Trong câu có năm xác định.
  • Những câu có các cấu trúc như sau: If only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .

Bài tập về câu trần thuật tiếng Anh

Bài tập về câu trần thuật tiếng Anh
Bài tập về câu trần thuật tiếng Anh

Bài tập 1: Viết lại những câu sau thành câu tường thuật

1. “Please let me borrow your pen.” he said to her.

–> He asked… ………………………………………………………………

2. “Jean, have you seen my cat?” Thomas asked.

–> Thomas asked Jean…..

3. Don’t leave the window open, Linda.”, I said.

–> I told Linda…. ………………………………………………………….

4. “I’ll have a cup of tea with you.” she said.

–> She said that…………………………………………………………….

5. “I’ll pay him if I can.” she said.

–> She said that… ………………………………………………………….

6. “What are you going to do next summer?” she asked.

–> She asked us…. ………………………………………………………….

7. “I’ll phone you tomorrow.” he told Jack.

–> He told Jack that…. …………………………………………………….

8. “Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.

–> Tom asked Jean…. ……………………………………………………..

9. “I want a new phone for my birthday,” he said.

–> He said that…. ………………………………………………………….

10. “Don’t keep the door locked,” he said to us.

–> He told us…………………………………………………………….

Bài tập 2: Chuyển sang câu gián tiếp

1. “How long are you going to stay?” I asked him.

–> I asked him how long….

2. “Are you going by bus?” she asked me.

–> She wanted to know…. …………………………………………..

3. “Don’t use too much hot water.” she said to us.

–> She asked us…. ……………………………………………………..

4. “Will you come to my party?” she said to me.

–> She invited me…. ……………………………………………………

5. “Don’t do it again.” she said to them.

–> She told them…………………………………………………………

6. “ Did Mr Johnson send the potatoes to you?” she asked.

–> She asked……………………………………………………………..

7. “Don’t get your shoes dirty, boys.” she said.

–> She told………………………………………………………………..

8. “What do you want for lunch today, Peter?” Mary asked.

–> Mary asked……………………………………………………………..

9. “Can I borrow your typewriter, Janet?” asked Peter.

–> Peter asked if ……………………………………………………………..

10. “Why didn’t I get a computer before?” thought the office manager.

–> The office manager wondered……………………………………………………

Bài tập 3: Chuyên sang câu gián tiếp

1. “Open the door,” she said to them.

–> She told them………………………………………………………….

2. “Where are you going?” he asked her.

–> He asked her where…………………………………………………

3. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to them.

–> I told… ………………………………………………………………….

4. “Is it going to be a fine day today?” I asked my mother.

–> I asked her… …………………………………………………………..

5. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.

–> He told Jack that…. …………………………………………………….

Đáp án bài tập

Bài tập 1

  1. He asked her to let him borrow her pen.
  2. Thomas asked Jean whether/if she had seen his cat.
  3. I told Mary not to leave the window open.
  4. She said that she would have a cup of tea with me.
  5. She said that she would pay him if she could.
  6. She asked us what we were going to do the following summer.
  7. He told Jack that he would phone him the following day.
  8. Tom asked Jean whether/if he could sit beside her.
  9. He said that he wanted a new phone for his birthday.
  10. He told us not to keep the door locked.

Bài tập 2

  1. I asked him how long he was going to stay.
  2. She wanted to know whether I was going by bus.
  3. She asked us not to use too much hot water.
  4. She invited me to come to her party.
  5. She told them not to do it again.
  6. She asked whether/ if Mr. Johnson sent the potatoes to me.
  7. She told the boys not to get their shoes dirty.
  8. Mary asked what Peter wanted for lunch that day.
  9. Peter asked Janet whether/ if he could borrow her typewriter.
  10. The office manager wondered why he hadn’t got a computer before.

Bài tập 3

  1. She told them to open the door.
  2. He asked her where she was going.
  3. I told them to bring it back if it didn’t fit.
  4. I asked my mother whether/ if it was going to be a fine day that day.
  5. He told Jack that he would phone him the following day.

Tóm lại câu trần thuật tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần nắm. Hãy học kỹ và làm các bài tập để tránh những sai sót không mong muốn bạn nhé. Unia.vn chúc bạn học tốt tiếng Anh.

Bình luận