Cách sử dụng As if và As though phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc As if và As though là 2 cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh nhưng nhiều bạn vẫn nhầm lẫn khi sử dụng. Hiểu được điều đó, Unia.vn đã tổng hợp những cách sử dụng As if và As though phổ biến trong tiếng Anh để các bạn tham khảo.

Bên cạnh đó, bài viết còn cung cấp bài tập và đáp án chi tiết về cách sử dụng cấu trúc As if và As though để mọi người thực hành ngay sau khi học lý thuyết.

1. Cấu trúc As if và As though trong tiếng Anh

Mệnh đề sau AS IF, AS THOUGH sẽ có 2 ý nghĩa. Ý nghĩa đầu tiên sẽ diễn đạt sự việc như thể hoặc dường như có thể xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề đó sẽ đứng trước một mệnh đề có thật hoặc không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc As if và As though trong tiếng Anh
Cấu trúc As if và As though trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The old lady dresses as if it were winter even in the summer. – Những bà già ăn mặc như thể mùa đông thậm chí mùa hè.
  • Tom looked tired as if he had worked very hard. (But he didn’t work hard). – Tom trông mệt mỏi như thể anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ. (Nhưng anh ấy đã không làm việc chăm chỉ).

2. Cách sử dụng As if và As though trong tiếng Anh

Cấu trúc As if/ As though trong tiếng Anh
Cấu trúc As if/ As though trong tiếng Anh

Cách dùng 1

As if/ as though đứng trước một mệnh đề chỉ tình huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cấu trúc: CLAUSE + AS IF/AS THOUGH + real tenses

Động từ của vế đi sau as if/ as though sẽ không lùi thì so với động từ ở mệnh đề trước

Ví dụ:

  • He looks as if he knows the answer. (Anh ấy nhìn như thể là đã biết câu trả lời)
  • It looks as if they have a shock. (Trông như là họ đang bị sốc)
  • Women that suffer from baldness will feel as if they are no longer attractive. (Phụ nữ phải chịu sự rụng tóc sẽ cảm thấy như là họ không còn hấp dẫn nữa)
  • It doesn’t look as if the economy will improve anytime soon. (Nền kinh tế không có vẻ là sẽ cải thiện sớm)
Cách sử dụng của cấu trúc As if/ As though
Cách sử dụng của cấu trúc As if/ As though

Cách dùng 2

As if/ as though đứng trước một mệnh đề chỉ tình huống KHÔNG đúng, KHÔNG có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai:

Cấu trúc: CLAUSE + AS IF/AS THOUGH + unreal tenses (the past subjunctive / past perfect subjunctive)
  • Không dùng với the present subjunctive.
  • Động từ của mệnh đề đi đằng sau As if/ as though sẽ lùi một thì so với mệnh đề đứng trước.
  • Động từ tobe ở mệnh đề sau as if/ as though luôn luôn là were với tất cả các ngôi.

Tình huống giả định ở hiện tại (Sử dụng quá khứ đơn).

Cấu trúc: CLAUSE + AS IF/AS THOUGH + the past subjunctive

Ví dụ:

  • He looks as if he knew the answer. (Anh ấy nhìn như là đã biết câu trả lời, nhưng thật ra anh ấy không biết)
  • It looks as if they had a shock. (Trông như là họ đang bị sốc, nhưng thật ra không phải)

Cách dùng 3

Khi giả định một điều không đúng ở hiện tại, động từ ở vế trước as if chia ở thời hiện tại, động từ ở vế chứa as if chia ở quá khứ đơn. Tình huống giả định ở quá khứ (Sử dụng quá khứ hoàn thành)

Cấu trúc: CLAUSE + AS IF/AS THOUGH + the past subjunctive

Ví dụ:

  • He seemed as if he hadn’t slept for days. (Anh ấy dường như đã không ngủ nhiều ngày)
  • It looked as if they had had a shock. (Trông như là họ đã bị shock, nhưng thật ra không phải)

Khi giả định một điều không đúng ở quá khứ, động từ ở vế trước as if chia ở thì quá khứ, động từ ở vể chứa as if chia ở quá khứ hoàn thành.

Xem thêm các bài viết liên quan:

3. Bài tập về cách sử dụng As if và As though

Bài tập về cách sử dụng As if và As though
Bài tập về cách sử dụng As if và As though

Bài tập 1: Use the words in brackets to make your sentence

1. You meet Bill. He has a black eye and some plasters on his face. (be/a fight)

You say to him: You ………………………………

2. Christine comes into the room.She looks absolutely terrified. (see/a ghost)

You say to her: What’s the matter? You ………………

3. Joe is on holiday. He’s talking to you on the phone and sounds very happy. (enjoy/yourself)

You say to him: You ………………………………

4. You have just run one kilomertre. You ate absolutey exhausted. (run/a marathon)

You say to a friend: I …………………………….

Bài tập 2: Complete the sentences with as if. Choose from the box, putting the verbs in the correct form

she/enjoy/itshe/not/want/comehe/need/a good rest
I/not/existhe/not/eat/for a weekshe/hurt/her leg
I/go/to/be sickhe/mean/what he/say

Ví dụ: Mark looks very tired. He looks as if he needs a good rest.

1. I don’t think Paul was joking.

He looked ……………………………….

2. Whats the matter with Liz?

She’s walking …………………………….

3. Peter was extremely hungry and ate his dinner very quickly.

He ate …………………………………..

4. Caroline had a bored expression on her face during the concert.

She didn’t look ……………………………

5. I’ve just eaten too many chocolates. Now I don’t feel well.

I feel ……………………………………

6. I phoned Liz and invited her to the party, but she wasn’t very enthusiastic about it.

She sounded ……………………………….

7. I went into the office, but nobody spoke to me or looked at me.

Everybody ignored me ……………………….

Bài tập 3: Give the correct form of the verb in brackets

  1. I wish I (know) …………………… something about computers.
  2. I wish the traffic (not make) …………………… so much noise everyday.
  3. It’s high time the children (prepare) …………………… their lesson. They are watching TV now.
  4. If only it (be) …………………… warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold.
  5. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) …………………… hard.
  6. I’d rather my teacher (give) …………………… fewer compositions tonight.
  7. My neighbors always treat us as if we (be) …………………… their servants.
  8. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) …………………… everything.
  9. I wish it (not rain) …………………… heavily last Sunday.
  10. They are making so much noise. It looks as if they (have) …………………… a party.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. You look as if you’ve been in a flight.
  2. You look as if you’ve seen a ghost.
  3. You should as if you’ve enjoying yourself.
  4. I feel as if I’ve run a marathon.

Đáp án bài tập 2

  1. As if he meant what he said
  2. As if she ‘s hurt her leg
  3. As if he hadn’t eaten for a week
  4. As if she was enjoying it
  5. As if I ‘m going to be sick
  6. As if she didn’t want to come
  7. As if I didn’t exist

Đáp án bài tập 3

  1. Knew
  2. Wouldn’t make
  3. Were preparing
  4. Were
  5. Had been working
  6. Gave
  7. Were
  8. Has prepared
  9. Hadn’t rained
  10. Are having
  11. Were, could buy

Bài viết đã tổng hợp chi tiết những kiến thức về cách sử dụng as if và as though trong tiếng Anh. Unia.vn hy vọng những thông tin sẽ giúp bạn đạt kết quả cao trong học tập.

Bình luận