Tất tần tật về đại từ sở hữu trong tiếng Anh (Possessive Pronouns)

Đại từ sở hữu là một trong những kiến thức tiếng Anh quan trọng mà bất cứ ai cũng phải nắm vững. Mặc dù được sử dụng thường xuyên nhưng nhiều bạn vẫn dễ nhầm lẫn giữa đại từ sở hữu và tính từ sở hữu.

Hiểu được điều đó, Unia.vn đã tổng hợp kiến thức chi tiết về đại từ sở hữu trong tiếng Anh để các bạn tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Đại từ sở hữu là gì trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu tên tiếng Anh là possessive pronouns là những từ có nhiệm vụ thay thế danh từ, hoặc cụm danh từ trong câu tiếng Anh để tránh các lỗi về lặp từ. Chức năng của đại từ sở hữu thể hiện tính sở hữu. Lưu ý đại từ sở hữu sẽ không đi kèm danh từ phía sau.

Đại từ sở hữu là gì trong tiếng Anh
Đại từ sở hữu là gì trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Is this your book?
  • Yes. It’s my book.
  • hoặc có thể trả lời Yes. It’s mine.

Ở ví dụ trên, “mine” là một đại từ sở hữu, được dùng thay cho từ “my book”. Ở trường hợp này, “mine” = “my book”. Tức là khi mình dùng từ “mine”, cả mình và người nghe đã hình dung được mình đang nói về cái gì, ở đây là “a book”.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Xem thêm

2. Phân loại đại từ sở hữu trong tiếng Anh 

Có tất cả 7 đại từ sở hữu trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp bao gồm dịch nghĩa và ví dụ về từng đại từ sở hữu:

Đại từ sở hữuDịch nghĩaVí dụ
Minecủa tôiYour car is not as expensive as mine.
Ourscủa chúng taThis land is ours
Yourscủa bạnI am yours.
Hiscủa anh taHow can he eat my bread not his?
Hercủa cô ấyI can’t find my stapler so I use hers.
Theirscủa họThis house is not mine I borrow theirs
Itscủa nóThe team takes pride in its speaking abilities

Ví dụ 1: I’m looking for her baby. (Tôi đang chăm sóc con của cô ấy)

Trong ví dụ trên, “her” là tính từ sở hữu đặt trước danh từ “baby”, để chỉ quyền sở hữu “em bé” được chăm sóc là của “cô ấy”.

Ví dụ 2: Hey, that is my one. (Này! Cái đó là của tôi)

Trong ví dụ tiếp theo, tính từ sở hữu “my” đứng trước “one” để chỉ một vật nào đó thuộc về người đang nói.

3. Vị trí của đại từ sở hữu trong câu 

Với vai trò của một đại từ thì đại từ sở hữu cũng có vị trí như những đại từ thông thường có thể đứng. Đó là 

Vị trí của đại từ sở hữu trong câu 
Vị trí của đại từ sở hữu trong câu 

Ví dụ :

  • Her house is wide. Mine is narrow. (Nhà của cô ấy rộng. Nhà của tôi hẹp)
  • I’m your. (Tôi là của bạn)
  • I bought my bicycle yesterday. Tim bought his last month. (Tôi mua xe đạp hôm qua. Tim mua chiếc xe của anh ấy tháng trước)
  • I could understand with her problem easily but I don’t know what to do with mine. (Tôi có thể hiểu vấn đề của cô ấy một cách dễ dàng nhưng tôi không biết phải làm gì với vấn đề của mình.)

4. Cách dùng đại từ sở hữu

Cách dùng 1

Đại từ sở hữu có thể sử dụng để thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu (có thể hiểu: Đại từ sở hữu sẽ cùng nghĩa với cụm từ kết hợp bởi tính từ sở hữu và danh từ).

Ví dụ: She has a blue phone. Mine is black. (Cô ấy có một chiếc điện thoại màu xanh lam. Của tôi màu đen.)

=> Trong câu ta thấy đại từ sở hữu “mine” được sử dụng thay thế cho “my phone” chứa danh từ “phone” với tính từ sở hữu “my”.

Cách dùng 2

Đại từ sở hữu sử dụng cuối các lá thư như một quy ước.

  • Yours: thân
  • Yours sincerely: trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)
  • Yours faithfully: trân trọng (trong trường hợp biết tên người nhận thư)

Có thể bạn quan tâm: Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Introduce Yourself

Cách dùng đại từ sở hữu
Cách dùng đại từ sở hữu

Cách dùng 3

Chức năng chính của đại từ sở hữu sử dụng sẽ dùng để nhấn mạnh sự sở hữu trong câu.

Ví dụ:

  • This is my prey. (Đây là con mồi của tôi.)
  • This prey is mine. (Con mồi này là của tôi.)

=> Ta có thể khi sử dụng đại từ sở hữu, sự sở hữu được nhấn mạnh hơn. Nhưng điều đó chỉ dễ nhận thấy được khi sử dụng trong giao tiếp thực tế.

Cách dùng 4

Đại từ sở hữu sử dụng để tránh lặp từ trong câu.

Ví dụ: His cell phone has fast charging but mine doesn’t. (Điện thoại di động của anh ấy có sạc nhanh nhưng của tôi thì không.)

=> Ta thấy trong câu chỉ sử dụng một lần từ “cell phone” để tránh lặp từ trong câu không có dấu phân cách.

Xem thêm:

5. Bài tập đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Bài tập ứng dụng đại từ sở hữu
Bài tập ứng dụng đại từ sở hữu

Bài tập 1: Thay thế danh từ bằng đại từ sở hữu thích hợp

  1. This book is (you) ……
  2. The ball is (I) . ……………
  3. The blue house is (we) . ……………
  4. The bag is (she) . ……………
  5. We met Peter and Marry last afternoon. This garden is (they) . ……………
  6. The hat is (he) . ……………
  7. The pictures are (she) . ……………
  8. In our garden is a bird. The nest is (it) . ……………
  9. This dog is (we) . ……………
  10. This was not my mistake. It was (you) . ……………

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Jimmy has already done her work, but I’m saving ………  until later

a. hers        b. her       c. mine            d. my

2. She has broken ………  arm.

a.hers        b. her       c. his

3. His car needs to be fixed, but ………  is working.

a.mine        b. his       c. our            d. their

4. (1)……… computer is a desktop, but (2)………  is a laptop.

(1)a. hers        b. her       c. mine            d. my

(2)a. you        b. your       c. yours            d. my

5. We gave them (1)………   number, and they gave us (2)………  .

(1)a. ours        b. mine       c. our            d. yours

(2)a. their        b. theirs       c. ours            d. mine

Bài tập 3: Điền đại từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống

  1. I have finished ….. homework tonight.
  2. Linda is talking with ….. mother.
  3. Tom doing homework with… sister.
  4. In the morning, Lyly water ….. plants and feed … dogs.
  5. She is wearing shoes. …. shoes are very lovely.
  6. The cat wagged ….. tail
  7. Next weekend, she is going to visit ….. parents and …. grandmother.
  8. Every morning, Tom often take …. dog for a walk.
  9. Lyly is sick. I will bring her….. homework.
  10. Jack just gave me a tree in …. garden.

Đáp án 

Đáp án bài tập 1

  1. Yours
  2. Mine
  3. Ours
  4. Her
  5. Theirs
  6. His
  7. Her
  8. Its
  9. Ours
  10. yours

Đáp án bài tập 2

  1. c
  2. b
  3. B
  4. (1) – b ,(2) – c
  5. (1) – c ,(2) – b

Đáp án bài tập 3

  1. my
  2. her
  3. his
  4. her/her
  5. her
  6. its
  7. her/her
  8. his
  9. my
  10. his

Xem thêm bài viết liên quan:

Bài viết đã cung cấp toàn bộ những kiến thức về đại từ sở hữu trong tiếng Anh. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn nhận biết và sử dụng thành thạo đại từ sở hữu, từ đó ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể, đặc biệt tự tin giao tiếp tiếng Anh với người bản xứ, khắc phục những lỗi thường gặp khi giao tiếp. Chúc bạn có kết quả học tập thật tốt!

Bình luận