Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng, thường gặp trong các kì thi trong tiếng Anh.

Bài viết hôm nay của Unia.vn chia sẽ cho bạn về cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng Anh.

1. Chức năng của đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ có ba chức năng chính trong câu:

  • Thay thế cho danh từ đứng trước nó.
  • Làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau.
  • Liên kết các mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu học tiếng Anh khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).

Chức năng của đại từ quan hệ
Chức năng của đại từ quan hệ

Các mệnh đề dùng sau đại từ quan hệ trong tiếng Anh còn được phân chia thành mệnh đề quan hệ không xác định (defining clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clause). Mỗi mệnh đề có ý nghĩa và cách dùng khác nhau, cụ thể: 

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Mệnh đề quan hệ xác định dùng để làm rõ nghĩa của mệnh đề phía trước, nếu không có mệnh đề xác định này thì không thể hiểu được mệnh đề phía trước. 
    Ví dụ: The boy whom you met yesterday is my son. Cậu bé hôm qua bạn gặp là con trai tôi).
    Như vậy nếu không có mệnh đề phía sau “whom you met yesterday” thì mệnh đề phía trước “the boy” không có ý nghĩa. Do đó trong câu rút gọn không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định. 
  • Mệnh đề quan hệ không xác được dùng để làm rõ ý nghĩa vế trước, do vậy mệnh đề không xác định có thể lược bỏ mà câu vẫn rõ nghĩa. 
    Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a doctor. (Bố tôi, người bạn gặp hôm qua, là một bác sĩ).
    Trong câu trên, nếu loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định “whom you met yesterday” (người bạn gặp hôm qua) thì câu vẫn rõ nghĩa. “My father is a doctor” (Bố tôi là bác sĩ).

Trong tiếng Anh có 5 loại đại từ quan hệ phổ biến và thường gặp nhất:

Đại từ quan hệThay thế cho loại danh từNhiệm vụ trong câu
Whochỉ ngườichủ từ
Whomchỉ ngườitúc từ
Whichchỉ vậtchủ từ hay túc từ
Thatchỉ người hay chỉ vậtchủ từ hay túc từ
Whosechỉ ngườichỉ quyền sở hữu

Xem thêm các bài viết khác:

2. Cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ thường gặp

Mỗi đại từ quan hệ được sử dụng với vai trò và ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Đại từ quan hệ chỉ người – Who

Who là ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người và làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O

Chúng ta sử dụng Who trong mệnh đề quan hệ thay cho danh từ chỉ người trong câu, đôi khi nó cũng có thể được dùng để chỉ vật nuôi nhằm thể hiện sự thân thiết, yêu quý với chúng.

Đại từ quan hệ chỉ người – Who
Đại từ quan hệ chỉ người – Who

Who đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó không chỉ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người số ít mà còn có thể thay cho danh từ chỉ người số nhiều, danh từ chỉ một tập hợp người như: Committee, government, group, ….

Ex:

  • My brother, who you met yesterday, is a doctor. (Anh trai tớ, người mà cậu đã gặp ngày hôm qua, là một bác sĩ.)
  • That’s the dog who doesn’t like me. (Đó là chú chó, người mà không thích tôi.)
  • There are many people in this event who are very talented and polite. (Có rất nhiều người trong sự kiện này người mà rất tài giỏi và lịch thiệp.)
  • The man who is sitting by the fire is a policeman. (Người đàn ông đứng cạnh đống lửa là cảnh sát)
  • My father, who is 50, is a doctor. (Bố tôi, 50 tuổi, là một bác sĩ)

Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng who để bổ sung ý nghĩa cho một giới từ nào đó trong câu. Vị trí của giới từ luôn nằm ở cuối mệnh đề quan hệ chứ không bao giờ đứng ngay trước who.

Ex: It was Cathy who Jack gave the keys to. It’s wasn’t me. (Who ở đây là để chỉ Cathy và nó bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ “to” rằng Jack đã đưa chìa khóa cho ai.)

Đại từ quan hệ chỉ người – WHOM

Whom cũng là đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ chỉ người nhưng nó làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: … N (chỉ người) + who + V + O

Người ta thường sử dụng whom khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ của động từ trong các trường hợp trang trọng. Whom được sử dụng nhiều trong văn viết hơn là văn nói.

Cũng giống như who, whom có thể thay thế cho danh từ chỉ một người hoặc một nhóm người trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

Ex:

  • The response of those managers whom I have consulted has been very positive.
    (Phản hồi của những người quản lý, người mà tôi đã tham khảo ý kiến thì rất tích cực.)
  • Lard, whom we saw at school, is so handsome.
    (Lard, người mà chúng ta đã gặp ở trường thật đẹp trai.)

Trong các trường hợp trang trọng, chúng ta thường dùng whom đi kèm với một giới từ để làm rõ và bổ sung nghĩa cho giới từ đó. Tuy nhiên vị trí của giới từ luôn đứng trước whom.

Ex: There was only one person to whom the old man spoke. (Chỉ có duy nhất một người mà người đàn ông già đó nói chuyện với.)

Còn trong trường hợp ít trang trọng hoặc giao tiếp hàng ngày, người ta thường lựa chọn sử dụng who + giới từ nhiều hơn.

Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu – WHOSE

Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như: Her, his, their, our, my, its.

Cấu trúc: …N (chỉ người, vật) + Whose + N + V

Whose đóng vai trò như đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu của người hoặc con vật, trong một số trường hợp trang trọng hơn chúng ta cũng có thể sử dụng nó cho đồ vật.

Ta dùng whose trước danh từ thay cho các từ biểu thị sự sở hữu (my, her, his, your, its, their, Nam’s ….) trong mệnh đề xác định và không xác định.

Ex:

  • It’s a Tudor house, whose bedroom looks out over wonderful sea. (Đó là nhà Tudor, căn nhà có phòng ngủ nhìn được toàn cảnh biển.)
  • She married a man whose family don’t seem to like her. (Cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông, người mà gia đình anh ấy có vẻ không thích cô.)

Whose cũng có thể đi với giới từ để bổ ý nghĩa cho giới từ đó. Vị trí của giới từ có thể đứng ngay trước whose (trong trường hợp văn viết trang trọng) hoặc đứng cuối của mệnh đề quan hệ (trong ngữ cảnh kém trang trọng hơn).

Ex: Kate, whose sister I used to share a house with, is not friendly
(Kate, người có chị gái mà tôi thường ở chung nhà, thì không thân thiện lắm.)

Đại từ quan hệ chỉ vật – WHICH

Cấu trúc: … N (chỉ vật) + which + V + O
… N (chỉ vật) + which + S + O

Which được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ vật và có vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng which để thay cho cả một mệnh đề đứng trước nó.

Ex:

  • This is the book which I like best. (Đây là cuốn sách mà tớ thích nhất.)
  • The dress which you wore yesterday is very beautiful. (Cái váy mà cậu mặc hôm qua thì rất là đẹp.)
  • She have to get up early, which make her angry. (Cô ấy phải thức dậy từ sớm, điều đó là cô ấy phát bực.)

Which có thể đi kèm giới từ với mục đích như khi ta sử dụng who và whom. Vị trí của giới từ linh động, đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu của mệnh đề quan hệ.

Ex: There is a reception at which you can meet current staff and students. (Có một buổi đón tiếp mà ở đó bạn có thể gặp nhân viên và các học sinh hiện tại.)

Đại từ quan hệ đặc biệt – THAT

Chúng ta sử dụng that thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Điều này có nghĩa that có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật hoặc cả người và vật. Việc dùng that làm đại từ quan hệ sẽ khiến câu văn trở nên trang trọng, lịch sự hơn so với who, whom và which.

Ngoài ra, that còn thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, …

Ex: I blamed myself for everything that had happened in the past. (Tôi đã rất xấu hổ với chính bản thân mình về những thứ cái mà đã xảy ra trong quá khứ.)

Giống với who, whom, which, that đóng hai vai trò trong câu: Chủ ngữ hoặc tân ngữ và cũng có thể đi kèm với giới từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ đó. Nhưng giới từ sẽ không bao giờ đứng ngay trước that mà chỉ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ.

Ex: We’ve got some balls that you can play with. (Chúng tôi đã chuẩn bị một vài quả bóng, cái mà bạn có thể chơi cùng.)

Xem thêm:

3. Những lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Những lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
Những lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Khi nào cần sử dụng dấu phẩy?

Ta sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ không xác định, khi các danh từ đó là:

  • Tên riêng: Hanoi, Mary…
  • Có this, that, these, those đứng trước danh từ
  • Có sở hữu đứng trước danh từ
  • Là vật duy nhất ai cũng biết: Sun, moon, ….

Đặt dấu phẩy ở đâu cho đúng?

Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề

Ex: My mother , who is a cook , cooks very well. (Mẹ của tội, là một người làm bếp nấu ăn rất ngon.)

Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.

Ex: This is my mother , who is a cook. (Đó là mẹ của tôi, người mà làm cấp dưỡng.)

Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ?

Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ khi danh từ mà nó thay thế đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định và không có giới từ đi kèm.

Ex: My father is the person that I admire most. → My father is the person I admire most.

Khi nào không được dùng THAT?

Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :

  • This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy → phải dùng which
  • This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in → phải dùng which

Khi nào bắt buộc dùng THAT?

Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật

  • The man and his dog that ….
    That thay thế cho: Người và chó

4. Bài tập vận dụng đại từ quan hệ

Để củng cố kiến thức ngữ pháp và thành thạo trong việc sử dụng đại từ quan hệ, bạn có thể thực hành với các bài tập về đại từ quan hệ sau đây.

Bài tập vận dụng đại từ quan hệ
Bài tập vận dụng đại từ quan hệ

Bài tập 1: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

  1. Do you know the girl ______ is standing outside the school?
  2. The man ______ lives next-door is Chinese.
  3. The dictionary ______ you gave her is very good.
  4. A burglar is someone ______ breaks into a house and steals things.
  5. The family ______ car was stolen last week is the Bills.
  6. A bus is a big car ______ carries lots of people.
  7. The man ______ mobile was ringing did not know what to do.
  8. Buses ______ go to the airport run every half hour.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

  1. She is talking about the author________book is one of the best-sellers this year.
    A. Which
    B. Whose
    C. That
    D. Who
  2. He bought all the books__________are needed for the next exam.
    A. That
    B. What
    C. Those
    D. Who
  3. The children,__________parents are famous teachers, are taught well.
    A. That
    B. Whom
    C. Whose
    D. Their
  4. Do you know the boy________we met at the party last week?
    A. Which
    B. Whose
    C. Who
    D. Whom
  5. The exercises which we are doing________very easy.
    A. Is
    B. Has been
    C. Are
    D. Was

Bài tập 3: Sử dụng đại từ quan hệ để ghép 2 câu sau thành 1 câu

  1. The first boy has just moved. He knows the truth.
    ……………………………………………………………………………………………………….
  2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
    ……………………………………………………………………………………………………….
  3. The only thing is how to go home. It make me worried.
    ……………………………………………………………………………………………………….
  4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
    ……………………………………………………………………………………………………….
  5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
    ……………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

Bài tập 1

  1. who
  2. who
  3. which
  4. that
  5. whose
  6. which
  7. whose
  8. that

Bài tập 2

  1. B
  2. A
  3. C
  4. D
  5. C

Bài tập 3

  1. The first boy who knows the truth has just moved.
  2. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.
  3. The only thing which make me worried is how to go home
  4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city
  5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

Hy vọng với bài viết trên của Unia.vn đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng đại từ quan hệ, cùng với bài tập ứng dụng cũng củng cố thêm kiến thức cho bạn. Chúc bạn hoc tập thật tốt nhé!

Bình luận