Cách dùng câu hỏi đuôi đặc biệt phổ biến nhất

Câu hỏi đuôi đặc biệt là một trong những dạng khá phổ biến trongg các đề kiểm tra. Vậy câu hỏi đuôi là gì? Cách sử dụng câu hỏi đuôi dạng đặc biệt ra sao? Cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc nhé!

Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ở vế trước là khẳng định, về sau là phủ định. Đồng thời, phần đuôi sử dụng đảo ngữ: động từ + chủ ngữ.

Ví dụ:

  • You’re coming to the party, aren’t you? (Bạn sẽ tham gia buổi tiệc, phải không?)
  • She hasn’t finished her homework, has she? (Cô ấy chưa làm xong bài tập về nhà, phải không?)

Cách sử dụng câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi được dùng trong các trường hợp sau:

Câu hỏi đuôi đặc biệt
Câu hỏi đuôi đặc biệt

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • You like pizza, don’t you? (Bạn thích pizza, phải không?)
  • It’s a beautiful day, isn’t it? (Đó là một ngày đẹp, phải không?)
  • We had a great time at the party, didn’t we? (Chúng ta đã có thời gian tuyệt vời tại buổi tiệc, phải không?)

Trong câu hỏi đuôi, hai mệnh đề phải ngược nhau:

  • Mệnh đề khẳng định => câu hỏi đuôi sử dụng phủ định
  • Mệnh đề phủ định => câu hỏi đuôi sử dụng khẳng định
  • Luôn dùng dạng viết tắt với các động từ ở câu hỏi đuôi
  • Chỉ sử dụng các đại từ nhân xưng: I, you, we, they, he, she, it trong câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi đặc biệt là gì?

Câu hỏi đuôi đặc biệt là câu có các trạng ngữ mang nghĩa phủ định: never, seldom, barely, hardly, scarcely. Nếu câu xuất hiện các trạng từ này thì vế trước của câu sẽ ở dạng khẳng định vì bản thân các từ này đã có nghĩa phủ định.

Ví dụ:

  • She rarely goes to parties, does she? (Cô ấy hiếm khi đi dự tiệc, phải không?)
  • They hardly ever complain, do they? (Họ hiếm khi phàn nàn, phải không?)

Xem thêm:

Các trường hợp câu hỏi đuôi đặc biệt

Dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi với trạng từ phủ định

Khi câu hỏi đuôi có các trạng từ never, seldom, barely, hardly, scarcely thì cả câu hỏi đuôi và mệnh đề chính đều ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

  • She rarely eats fast food, does she?  (Cô ấy hiếm khi ăn đồ ăn nhanh, phải không?)
  • He hardly ever misses a day of work, does he? (Anh ấy hiếm khi vắng mặt một ngày làm việc, phải không?)
  • We barely made it to the train on time, did we? (Chúng ta gần như đã không kịp tàu đúng giờ, phải không?)

Trường hợp đặc biệt câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh, lời mời, lời đề nghị

Trong một số trường hợp, bạn có thể dùng câu hỏi đuôi cho các câu đề nghị, mệnh lệnh hay lời mời để tăng sự lịch sự và thân thiện. Khi đó, câu hỏi đuôi sẽ sử dụng kèm các trợ động từ là: will, can, could, would.

Ví dụ:

  • Close the door, will you? (Đóng cửa, bạn làm ơn.)
  • Pass me the salt, could you? (Đưa tôi muối, bạn có thể không?)
  • Help me with this, can you? (Giúp tôi với việc này, bạn được không?)

Câu hỏi đuôi với Let

Cấu trúc: Let’s + V (nguyên thể), shall we?

Các dạng câu hỏi đuôi
Các dạng câu hỏi đuôi

Ví dụ:

  • Let’s go to the movies, shall we? (Chúng ta hãy đi xem phim, được không?)
  • Let’s have dinner together, shall we? (Chúng ta hãy ăn tối cùng nhau, được không?)
  • Let’s take a break, shall we? (Chúng ta hãy nghỉ ngơi một chút, được không?)

Câu hỏi đuôi cùng hướng (Same-way tag question)

Trong câu hỏi đuôi cùng hướng (Same-way tag question là dạng mà, cả mệnh đề chính và câu hỏi đuôi đều ở dạng khẳng định hoặc phủ định, mang nghĩa nhấn mạnh cảm xúc bất ngờ, tức giận,… của người nói.

Ví dụ:

  • You were really upset about it, weren’t you? (Bạn đã thực sự tức giận về điều đó, phải không?)
  • He did an amazing job, didn’t he? (Anh ấy đã làm công việc tuyệt vời, phải không?)
  • She is such a talented musician, isn’t she? (Cô ấy thực sự là một nghệ sĩ tài năng, phải không?)

Câu hỏi đuôi với There

Cấu trúc:

  • There is/are + danh từ, isn’t/aren’t there? 
  • There isn’t/aren’t + danh từ, is/are there?
  • There will be + danh từ, won’t there?

Ví dụ:

  • There is a cat in the garden, isn’t there? (Có một con mèo ở trong vườn, phải không?)
  • There are some books on the shelf, aren’t there? (Có một số cuốn sách trên kệ, phải không?)
  • There isn’t any milk in the fridge, is there? (Không còn sữa trong tủ lạnh, phải không?)
  • There won’t be a meeting tomorrow, will there? (Ngày mai sẽ không có cuộc họp, phải không?)

Cấu trúc câu hỏi đuôi với đại từ bất định

Cấu trúc:

  • Nobody/No one + is + bổ ngữ, are they?
  • Nobody/No one + V (chia số ít), do they?
  • Nobody/ No one + has + động từ phân từ, have they?

Trong trường hợp các câu đi với những từ như Everyone/Someone/Everybody/Somebody/Anyone/Anybody, động từ ở phần đuôi sử dụng khẳng định hoặc phủ định tùy thuộc vào động từ ở mệnh đề phía trước và đi với chủ ngữ mặc định they.

Ví dụ:

  • Nobody is here yet, are they? (Chẳng có ai ở đây cả, phải không?)
  • No one wants to miss the party, do they? (Không ai muốn bỏ lỡ buổi tiệc, phải không?)
  • Everyone has finished their homework, haven’t they? (Mọi người đã làm xong bài tập về nhà, phải không?)
  • Somebody left their umbrella behind, didn’t they? (Có người để quên cái ô của họ ở đây, phải không?)
  • Anybody can join the club, can’t they? (Bất kỳ ai cũng có thể tham gia câu lạc bộ, phải không?)

Xem thêm:

Câu hỏi đuôi của chủ ngữ I + động từ trần thuật + mệnh đề phụ

Nếu mệnh đề chính bắt đầu bằng chủ ngữ I đi với các động từ trần thuật như think, believe, expect, reckon,… thì câu hỏi đuôi dựa vào phần mệnh đề phụ. 

Ví dụ:

  • I think he’s coming, don’t I? (Tôi nghĩ anh ấy đang đến, phải không?)
  • I believe she can do it, can’t she? (Tôi tin rằng cô ấy có thể làm được, phải không?)
  • I expect they’ll be here on time, won’t they? (Tôi mong rằng họ sẽ đến đúng giờ, phải không?)

Câu hỏi đuôi của Used to

Khi mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “used to + V” thì câu hỏi đuôi là sẽ có dạng cố định là “didn’t + S” và ngược lại.

Ví dụ:

  • You used to play the piano, didn’t you? (Bạn đã từng chơi piano, phải không?)
  • She didn’t use to like broccoli, did she? (Cô ấy không thích bông cải xanh trước đây, phải không?)

Câu hỏi đuôi của Had better/Would rather

Khi mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “had better/would rather + V” thì câu hỏi đuôi sẽ có dạng cố định là “hadn’t/wouldn’t + S”.

Ví dụ:

  • I would rather not go to the party, wouldn’t I? (Tôi thà không đi dự tiệc, phải không?)
  • You had better finish your homework, hadn’t you? (Bạn nên hoàn thành bài tập về nhà, phải không?)

Câu hỏi đuôi của I am

Khi mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “I am…” thì câu hỏi đuôi là sẽ có dạng:

  • “am I” nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định
  • “aren’t I” nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định

Ví dụ:

  • I am going to the store, am I? (Tôi đang đi đến cửa hàng, phải không?)
  • I am not tired, am I?(Tôi không mệt mỏi, phải không?)

Câu hỏi đuôi của câu cảm thán

Khi mệnh đề chính của câu hỏi đuôi là câu cảm thán thì phần đuôi của câu này sẽ được cấu tạo bởi đại từ dựa vào danh từ của mệnh đề chính và động từ chia theo dạng am/is/are phù hợp.

Ví dụ:

  • What an amazing concert that was, wasn’t it?
  • How delicious this cake is, isn’t it?
  • What a surprise it was to see you here, wasn’t it?

Câu hỏi đuôi của Wish

Khi mệnh đề chính của câu hỏi đuôi sử dụng động từ “wish” thì câu hỏi đuôi là sẽ có dạng cố định là “may + S”.

Ví dụ:

  • She wishes she could travel more, may she?
  • We wish we had more time to finish the project, may we?
  • I wish he wouldn’t be so rude, may he?

Câu hỏi đuôi khi chủ ngữ của mệnh đề chính là One

Khi mệnh đề chính của câu hỏi đuôi có chủ ngữ là “One” thì câu hỏi đuôi ta có thể dùng you hoặc one cùng với động từ phù hợp chia theo mệnh đề chính.

Question Ttag
Question Ttag

Ví dụ:

  • One should always strive for excellence in their work, shouldn’t you?
  • One must respect the rules of the game, mustn’t you?
  • One ought to be punctual for appointments, oughtn’t one?”

Câu hỏi đuôi của Must

Khi mệnh đề chính chứa “must” nói đến sự cần thiết, ta dùng cấu trúc “needn’t + S” ở câu hỏi đuôi.

  • You must finish your homework, needn’t you?

Khi mệnh đề chính chứa “must” nói đến sự cấm đoán, ta dùng cấu trúc “must + S” ở câu hỏi đuôi.

  • You must not enter this area, must you?

Khi mệnh đề chính chứa “must” nói đến sự phỏng đoán, ta dùng trợ động từ chia theo thì trong câu hỏi đuôi.

  • She must be very busy right now, isn’t she?

Xem thêm:

Bài tập câu hỏi đuôi dạng đặc biệt

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. I am right about that problem, _____?

A. am not I              B. don’t I                      C. aren’t I                      D. am I

2. The picture of that famous artist cost 5.000 USD, __________ ?

A. does it              B.  did it                    C.  doesn’t it             D.  didn’t it      

3. Let’s go to the seaside to watch the sunset with our family, __________ ?

A. do you               B.  shall we              C.  do we                      D.  will you 

4. Everything was expensive then, __________?

A. wasn’t it      B. weren’t they            C. isn’t it                       D. aren’t they

5. You have coffee for lunch, __________ you?

A. haven’t               B. don’t                     C. won’t                     D have

6. Minh seldom goes shopping, __________?

A. doesn’t he     B. is he                          C. does he                 D. isn’t he

7. He used to sell food online, __________?

A. hasn’t he            B. didn’t he                   C. doesn’t he                 D. wasn’t he

8. Linh had to do the shopping for her family, __________ she?

A. didn’t                  B. hadn’t                       C. does                          D. isn’t 

9. Iris never goes to work late, __________ she ?

A. does                    B.  doesn’t                   C.  will                       D. won’t

10. Everyone has equal rights under the law, __________ ?

A. have they            B.  haven’t they            C.  do they                    D.  don’t they

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

  1. There is a new flower store downtown, _______________________? 
  2. Let’s go out for dinner now,  ______________________________?  
  3. Stop throwing rubbish on the road,  ____________________________? 
  4. Nobody volunteered to lead the new project of our company, __________?
  5. My mother hardly spends money on clothes, ________________?
  6. Everybody is eligible to apply for this position, _____________________?
  7. He used to collect stamps, _____________________?
  8. You must contact our company via email instead of chatting, ________?
  9. Mary had better not come to his house, _____________________?
  10. What a nice dress, _____________________?

Đáp án bài tập 1

12345678910
CCBACCBCAD

Đáp án bài tập 2

  1. There is a new flower store downtown, isn’t there? 
  2. Let’s go out for dinner now, shall we? 
  3. Stop throwing rubbish on the road, will you? 
  4. Nobody volunteered to lead the new project of our company, did they?
  5. My mother hardly spends money on clothes, does she?
  6. Everybody is eligible to apply for this position, aren’t they?
  7. He used to collect stamps, didn’t he?
  8. You must contact our company via email instead of chatting, must you?
  9. Mary had better not come to his house, hadn’t she?
  10. What a nice dress, is it? 

Tóm lại, qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng câu hỏi đuôi đặc biệt. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Unia hữu ích cho bạn, giúp bạn có thể tự tin hoàn thành tốt những câu khó nhằn trong các bài kiểm tra nhé!

Bình luận