Will và Shall là hai từ phổ biến được dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị cho một ai đó. Tuy nhiên, trong từng trường hợp, hai khiếm khuyết động từ này sẽ được sử dụng khác nhau. Cùng UNI Academy tìm hiểu cách dùng will và shall qua bài viết bên dưới nhé!
Nội dung chính
Ý nghĩa Will và Shall
“Shall” và “will” đều là các từ chỉ hành động trong tương lai, tuy nhiên, chúng có sự khác nhau nhất định trong ý nghĩa:
- “Shall” thường được sử dụng để diễn tả một lời hứa, cam kết hoặc đề xuất, thường được dùng cho ngôi thứ nhất (I/We), và đôi khi ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It).
- “Will” thường được sử dụng để diễn tả ý định, dự đoán hoặc lời hứa, thường được dùng cho ngôi thứ hai (You) và ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It/ This/ That).
Xem thêm:
- Cách dùng Already, Still, Just, Since và Yet
- Cách dùng most, most of, the most và almost
- Cách sử dụng Although, Though và Even
Cấu trúc và cách dùng will
Cấu trúc will
S + Will + (not) + V(nguyên mẫu)
Ví dụ: I will go to the store tomorrow. Tôi sẽ đi đến cửa hàng đó vào ngày mai.
Cách dùng will
Will được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dùng will để diễn tả sự quả quyết, cố chấp (determination, persistence).
- Ví dụ: I will definitely finish this project on time, no matter how difficult it is. Tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án này đúng thời hạn, bất kể nó khó khăn như thế nào.
- Dùng will để diễn tả sự vui lòng thỏa thuận (willingness).
- Ví dụ: We will support your decision no matter what.
- Dùng will để diễn tả thói quen ở thì hiện tại, thường đi với trạng từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, trường hợp này người ta thường dùng thì simple present hơn.
- Ví dụ: Jane will go to movie, every Friday. (Thứ Sáu nào Jane cũng đi xem phim)
- Dùng will để diễn tả sự phỏng đoán khi đi với ngôi thứ 2 và thứ 3. Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra,động từ perfect infinitive phải được đặt sau will
- Ví dụ: She will likely get the job because of her qualifications. Cô ấy có thể sẽ nhận được công việc vì trình độ của mình.
- Dùng will để diễn tả sự thỉnh cầu khi will được đặt đầu câu, có thể thêm please ở cuối câu để khỏi lầm với thể nghi vấn ở tương lai.
- Ví dụ: Will you please turn down the music? Bạn vui lòng vặn nhỏ nhạc lại được không?
- Dùng will ở đầu câu để nói về lời mời
- Ví dụ: Will you have a coffee? (Mời ông uống một tách trà)
- Dùng will để diễn tả một mệnh lệnh trong câu xác định
- Ví dụ: Hoa will stay here till Lan come back. (Hoa ở lại đây cho tới khi Lan trở về)
- Dùng will not để diễn tả sự từ chối (Refusal)
- Ví dụ: I’m sorry, but I will not be able to attend the meeting tomorrow. (Tôi xin lỗi, nhưng tôi sẽ không thể tham dự cuộc họp vào ngày mai.)
Xem thêm:
Cấu trúc và cách dùng shall
Cấu trúc shall
S + shall/ shall not (shan’t) + V(nguyên mẫu)
Ví dụ: They shall not be able to attend the meeting tomorrow. Họ sẽ không thể tham dự cuộc họp ngày mai.
Cách dùng shall
Shall được dùng trong những trường hợp sau:
- Diễn tả lời đề nghị, đề xuất (proposal):
- Shall we go to the movies tonight? Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?
- Shall I help you with your homework? Tôi sẽ giúp bạn với bài tập về nhà của bạn?
- Diễn tả lời hứa, cam kết (promise):
- I shall do my best to finish the project on time. Tôi sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành dự án đúng hạn.
- He shall never forget the kindness you have shown him. Anh ấy sẽ không bao giờ quên lòng tốt mà bạn đã thể hiện với anh ấy.
- Diễn tả lời khuyên (advice):
- You shall consult a doctor before taking any medication. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
- We shall be wise to invest our money in stocks. (Chúng ta sẽ khôn ngoan khi đầu tư tiền của mình vào cổ phiếu.)
- Diễn tả trách nhiệm, nghĩa vụ (obligation):
- You shall obey the rules and regulations of the school. Bạn phải tuân theo các quy tắc và quy định của nhà trường.
- We shall pay our bills on time. Chúng tôi sẽ thanh toán hóa đơn đúng hạn.
- Diễn tả dự định, kế hoạch (intention):
- We shall visit our grandparents next weekend. Chúng tôi sẽ thăm ông bà của chúng tôi vào cuối tuần tới.
- She shall move to a new apartment next month. Cô ấy sẽ chuyển đến một căn hộ mới vào tháng tới.
Tuy nhiên, hiện nay, người ta ít dùng shall hơn mà thay vào đó là dùng will để thay để thay thế trong hầu hết các trường hợp
Cách phân biệt will, shall, would, should
Will, shall, would, should đều là các từ dùng để đưa ra lời khuyên hay lời đề nghị. Có lẽ vì sự giống nhau này nên rất dễ gây nhầm lẫn với người học. Vậy chúng ta hãy thử tìm hiểu xem các động từ khuyết thiếu này khác nhau ở điểm nào nhé!
Tiêu chí | Shall | Will | Would | Should |
Cách dùng | Dùng để dự đoán hoặc nói về tương lai. Đưa ra yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự. Xin một lời khuyên từ ai đó Diễn tả một ý định nào đó. Diễn tả mệnh lệnh được quy định trong nội quy hay trong văn bản pháp lý. | Dùng để nói về một sự việc nào đó trong tương lai mà bạn tin rằng nó sắp xảy ra hoặc chắc chắn sẽ xảy ra. Dùng để nói với người khác về một việc mà bạn muốn làm hoặc quyết tâm sẽ làm trong tương lai. Dùng để hỏi hoặc đề nghị ai làm điều gì. | Dùng để nói về tương lai từ một điểm nhìn trong quá khứ. Dùng để mời ai đó làm gì một cách lịch sự. Dùng để nói về một giả định hay điều mà người nói tưởng tượng ra. | Hỏi ý kiến của ai đó. Nhấn mạnh ai đó nên làm điều gì. |
Ví dụ | We shall all miss Anna. Chúng mình sẽ nhớ cậu Anna. Shall I wait for you near the hotel? Mình đợi bạn ở gần khách sạn nhé? How shall we do this exercise? Chúng ta sẽ làm bài tập này như thế nào đây? | Mindy will be 6 years old next weeks. Mindy sẽ tròn 6 tuổi vào tuần tới. Lan‘ll give James a lift this afternoon. Lan sẽ chở James chiều nay. Will you give me your address? Cậu cho tớ địa chỉ nhà cậu được chứ? | Jane said she would see her sister next week. Jane nói là sẽ gặp chị gái của cô ấy vào tuần sau. Would you like me to go to the cinema? Cậu có muốn tớ đến rạp chiếu phim không? She would hate to miss that show. Cô ấy ghét việc sẽ phải bỏ lỡ chương trình đó lắm. | How should we solve this problem now? Chúng ta nên giải quyết vấn đề này như thế nào bây giờ? Jack should be more open to contributing ideas. Jack nên cởi mở hơn với các ý kiến đóng góp. |
Bài tập cách dùng will và shall
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng nhất
- I’m so excited about our party! It ___ so much fun!
A. ‘ll be B. be C.’s being
- Yes! But if we don’t arrange things soon, we ___ ready.
A. don’t will be B. won’t be C. ‘re not
- ___ you remind me to send the invitations?
A. Shall B. Do C. Will
- Sure. ___ I start phoning some caterers?
A. Will B. Do C. Shall
- No, don’t worry. I ___ my friend Alec to do the food.
A. ‘m asking B. ‘ll ask C. ask
- What ___ about the music?
A. we shall do B. shall we do C. will we to do
- If we can find a band, everyone ___ that!
A. will love B. shall love C. are loving
- True. But the building regulations say: Tenants ___ noise after 11pm.
A. will make B. are not making C. shall not make
- Oh right. We ___ just use my stereo then.
A. ‘re B. shall C. ‘ll
- A: I’m hungry. B: _____ make some bacon and eggs.
A. I’ll B. Shall I C. Shall we
- I hope _____ see you again one day.
A. I’ll B. Shall I C. Shall we
- A: _____ go to a restaurant tonight? B: Yes. That’s a great idea.
A. I’ll B. Shall I C. Shall we
- I don’t think _____ go out this weekend. I’m very tired.
A. I’ll B. Shall I C. Shall we
- _____ always love you.
A. I willl B. Shall I C. Shall we
- A: It’s very hot in this room. B: _____ open the windows?
A. I’ll B. Shall I C. Shall we
Xem thêm:
Bài tập 2: Điền shall hoặc will vào câu cho phù hợp
- …………………… the messenger wait for the reply?
- ………………….. I carry this bag for you?
- He …………………… . be talking all the time without doing anything.
- This machine ………………….. work well without giving you any trouble.
- ………………… .. you give me your dictionary?
- …………………… you be kind enough to lend me your car?
- On receipt of this letter you ………………… .. leave for Mumbai at once.
- ………………… you come with me?
- Tell him that he …………………… never repeat that mistake.
- …………………… .. I put the heating on?
Bài tập 3: Dùng từ gợi ý để hoàn thành câu
be (x2) come get lend pass see stay turn on win (x2)
- Peter needs to study more or he ________ the exam.
- A: Shall we watch a film? B: Good idea! I ________ the TV.
- A: ________ you at your office tomorrow morning? B: Yes, I’ll be there all morning.
- I’m not sure Sandra ________ the job. They interviewed a lot of people for the same job.
- He ________ the election. Very few people will vote for him and he’ll lose.
- A: When ________ I ________ you again? B: I don’t know. I hope you’ll see me very soon.
- I don’t think he ________ to the party. He doesn’t like big parties.
- I’m sorry but I ________ you the money. I have no money.
- Do you think they ________ the match?
- Perhaps I ________ at home tonight. I want to relax and watch a movie.
Đáp án bài tập
Đáp án bài tập 1
- A
- B
- A
- C
- B
- B
- A
- C
- C
- A
- A
- C
- A
- A
- B
Đáp án bài tập 2
- Shall
- Shall
- Will
- Will
- Will
- Will
- Shall
- Will
- Shall
- Shall
Đáp án bài tập 3
- Won’t pass/ will not pass
- ‘ll turn on/ will turn on
- Will…be
- Will get
- Will not win
- Will…see
- ‘ll come (will come)
- Will not lend (won’t lend)
- ‘ll win (will win)
- ‘ll stay (will stay)
Như vậy, UNI Academy đã tổng hợp tất cả các cách dùng will và shall chuẩn xác nhất cũng như cách phân biệt will, shall, would, should. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn học tốt tiếng Anh và nắm vững ngữ pháp hơn.
I’m not think