Sau despite là gì? Tổng hợp các cấu trúc liên quan đến Despite

Despite là cấu trúc các phổ biến trong tiếng Anh dùng để nói đến sự nhượng bộ. Vậy despite được sử dụng như thế nào? Sau despite là gì? Despite khác gì so với các cấu trúc tương tự như in spite of, although, though, even though? Cùng Unia.vn theo dõi ngay bài viết dưới đây để được bật mí nhé!

Despite trong tiếng Anh là gì?

Despite: Mặc dù

Despite thường được sử dụng để chỉ sự bất chấp hoặc không quan tâm đến một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Despite the heavy rain, they continued their outdoor picnic. (Mặc dù trời mưa to, họ vẫn tiếp tục buổi dã ngoại ngoài trời.)
  • She achieved her goals despite all the obstacles in her way. (Cô ấy đạt được mục tiêu của mình mặc dù có nhiều khó khăn trên đường đi.)
  • Despite his young age, he is very knowledgeable. (Mặc dù còn trẻ, anh ấy rất thông thạo.)

Cấu trúc despite – Sau despite là gì?

Despite + noun/ noun phrase

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Despite the heavy traffic, I arrived at the meeting on time. (Mặc dù có kẹt xe, tôi đến cuộc họp đúng giờ.)
  • Despite his busy schedule, he always finds time for his family. (Mặc dù lịch trình bận rộn, anh ấy luôn dành thời gian cho gia đình.)
  • Despite the high cost of living in the city, many people choose to live there for job opportunities. (Mặc dù chi phí sinh hoạt cao ở thành phố, nhiều người vẫn chọn sống ở đó vì cơ hội công việc.)
Cấu trúc despite - Sau despite là gì
Cấu trúc despiteCấu trúc despite – Sau despite là gì

Despite + gerund (V-ing)

  • Despite working long hours, she doesn’t complain about her job. (Mặc dù làm việc nhiều giờ, cô ấy không than phiền về công việc của mình.)
  • Despite practicing for weeks, the team couldn’t win the championship. (Mặc dù tập luyện trong suốt vài tuần, đội không thể giành chức vô địch.)
  • Despite studying hard, he didn’t pass the exam. (Mặc dù học hành chăm chỉ, anh ấy không đỗ kỳ thi.)

Despite + wh-phrases

  • Despite where he came from, he became very successful. (Bất kể nơi anh ấy đến từ, anh ấy đã trở nên rất thành công.)
  • Despite how difficult the task was, they managed to complete it. (Dù nhiệm vụ khó khăn đến đâu, họ đã hoàn thành được.)
  • Despite when it happened, the impact was significant. (Bất kể nó xảy ra vào thời điểm nào, tác động của nó đều lớn.)

Despite + the fact that + clause

  • Despite the fact that it was raining, they went for a walk. (Mặc dù trời đang mưa, họ vẫn đi dạo.)
  • Despite the fact that she was tired, she stayed up late to finish her project. (Mặc dù cô ấy mệt, cô ấy vẫn thức khuya để hoàn thành dự án của mình.)
  • Despite the fact that they had little experience, they managed to win the competition. (Mặc dù họ có ít kinh nghiệm, họ đã giành chiến thắng trong cuộc thi.)

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc despite, in spite of, though, although và even though

Despite, In spite of, Though, Although và Even Though đều là các cấu trúc dùng để nói đến nghĩa mặc dù. Tuy nhiên, chúng khác nhau ở ngữ pháp.

Cấu trúc Though, Although và Even Though

Though/Although/Even Though + S + V, S + V

Cách dùng: Cấu trúc này có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Trong trường hợp đứng đầu câu, cần phải có dấu phẩy ở giữa 2 vế.

Cấu trúc although
Cấu trúc although

Ví dụ:

  • Though he was tired, he kept working late into the night. (Mặc dù anh ấy mệt mỏi, anh ấy vẫn làm việc đến khuya.)
  • They decided to go for a walk, although it was raining. (Họ quyết định đi dạo, mặc dù trời đang mưa.)
  • Even though he had little experience, he took on the challenging project. (Dù anh ấy có ít kinh nghiệm, anh ấy đã đảm nhận dự án khó khăn.)

Cấu trúc Despite, In spite of

In spite of có cấu trúc giống như Despite như sau:

  • In spite of + noun/ noun phrase
  • In spite of + gerund (V-ing)
  • In spite of + wh-phrases
  • In spite of + the fact that + clause

Ví dụ:

  • In spite of the heavy traffic, they arrived on time. (Mặc dù có kẹt xe, họ đến đúng giờ.)
  • In spite of working late, she was still energetic. (Mặc dù làm việc muộn, cô ấy vẫn còn đầy năng lượng.)
  • In spite of how difficult it was, they managed to complete the project. (Dù nhiệm vụ khó khăn đến đâu, họ đã hoàn thành được.)
  • In spite of the fact that they had little experience, they succeeded. (Mặc dù họ có ít kinh nghiệm, họ đã thành công.)

Xem thêm:

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc despite, in spite of

Khi sử dụng cấu trúc despite, in spite of, bạn cần lưu ý 3 điểm sau:

Cấu trúc despite, in spite of
Cấu trúc despite, in spite of
  • Cả despite, in spite of đều có thể được dùng với the fact that
  • Các cấu trúc câu Despite, In spite of, Though, Although và Even Though đều có thể  đứng đầu câu hoặc giữa câu. 
  • Nếu các Despite, In spite of, Though, Although và Even Though đứng đầu câu thì giữa 2 vế phải có dấu phẩy.

Cách chuyển đổi cấu trúc Though và Despite trong câu

Nếu chủ ngữ là: N + Be + Adj thì đưa tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be.

  • Though the room was small, it felt cozy. –> Despite the smallness of the room, it felt cozy.
  • Though the movie was old, it was still popular. –> Despite the age of the movie, it was still popular.
  • Though the journey was long, they enjoyed it. –> Despite the length of the journey, they enjoyed it.

Nếu 2 mệnh đề có chung chủ ngữ thì bỏ chủ ngữ, động từ thêm “-ing”.

  • Though he had a lot of work to do, he managed to finish early. –>  Despite having a lot of work to do, he managed to finish early.
  • Though she was tired, she continued working on her project. –> Despite being tired, she continued working on her project.
  •  Though it was raining, they decided to go for a picnic. –> Despite the rain, they decided to go for a picnic.

Nếu mệnh đề là: Đại từ + Be + Tính từ thì đổi đại từ thành đại từ sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ to be.

  • Though it was difficult, she managed to complete the task. –> Despite its difficulty, she managed to complete the task.
  • Though it is expensive, the car is worth the price. –> Despite its expense, the car is worth the price.
  • Though it was crowded, the party was enjoyable. –> Despite its crowdedness, the party was enjoyable.

Xem thêm:

Bài tập sau despite là gì

Bài tập 1: Viết lại câu cùng nghĩa

  1. Despite the heavy rain, we decided to go for a walk.
  2. He managed to finish the project despite his busy schedule.
  3. Despite the fact that she was tired, she kept working.
  4. Despite her fear of heights, she went skydiving.
  5. He succeeded despite facing many challenges.

Bài tập 2: Điền Despite , In spite of, Although, Though, Even though sao cho phù hợp

  1. ________ the bad weather, they went hiking.
  2. He passed the exam ________ he didn’t study much.
  3. ________ her fear of flying, she traveled to Europe.
  4. ________ being tired, he continued working late into the night.
  5. She decided to go to the party ________ feeling unwell.
  6. ________ the noise, she managed to concentrate on her work.
  7. ________ the heavy traffic, he arrived on time.
  8. ________ the fact that it was expensive, he bought the car.
  9. ________ it was cold outside, they went for a swim.
  10. ________ the difficult circumstances, they remained optimistic.

Đáp án bài tập 1

  1. Although it was raining heavily, we decided to go for a walk.
  2. He managed to finish the project although he had a busy schedule.
  3. Although she was tired, she kept working.
  4. Even though she was afraid of heights, she went skydiving.
  5. He succeeded even though he faced many challenges.

Đáp án bài tập 2

  1. Despite
  2. Although
  3. Despite
  4. Even though
  5. Despite
  6. Despite
  7. Despite
  8. Despite
  9. Although
  10. In spite of

Như vậy, qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách sử dụng cũng như cấu trúc của despite và các cấu trúc tương tự. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Unia về sau despite là gì có thể giúp bạn vận dụng tốt các kiến thức này vào thực tế nhé!

Banner launching Moore

Bình luận