Had là thì gì? Cách dùng have/ has/ had chi tiết nhất

Have Has Had là những từ thường xuất hiện trong tiếng Anh. Tuy nhiên, rất nhiều người nhầm lẫn, không biết had là thì gì và không hiểu cách sử dụng chúng. Nếu bạn cũng thuộc số đó, theo dõi ngay bài viết dưới đây của Unia.vn để được giải đáp thắc mắc nhé! 

Have Has Had nghĩa là gì?

  • Have/ has: Có
  • Had: Đã có

Have, has và had là những động từ được chia theo các thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và quá khứ hoàn thành (past perfect). Chúng thường được sử dụng để diễn đạt một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến thời điểm hiện tại hoặc một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I have visited Paris before. (Tôi đã từng đến Paris trước đây.)
  • She has finished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà.)
  • By the time I arrived, they had already eaten. (Lúc tôi đến, họ đã ăn rồi.)

Cách dùng Have Has Had

Trong câu, cả 3 động từ have – has – had đều được sử dụng với 3 chức năng chính như sau:

Cách dùng have has had
Cách dùng have has had
HaveHasHad
Trợ động từThường dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ ngữ ở dạng số nhiều, câu chủ động lẫn câu bị động.Thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các chủ ngữ ở dạng ngôi thứ ba số ít, danh từ số ít hoặc không đếm được, trong cả câu chủ động lẫn câu bị động.Thường dùng trong thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, dùng trong cả chủ động và bị động.
Động từ chínhNghĩa: Có/sở hữu một cái gì đó. Được sử dụng với thì hiện tại đơn.Nghĩa: Có/sở hữu một cái gì đó. Được sử dụng với thì hiện tại đơn với chủ từ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ có thể đếm được số ít, danh từ không thể đếm được.Nghĩa: Có/sở hữu một cái gì đó. Được sử dụng trong quá khứ cho tất cả các ngôi, kể cả số ít lẫn số nhiều.
Động từ khuyết thiếuThường đi với giới từ to để diễn tả việc bắt buộc phải làm điều gì đó. Khi đó, sau “have to” sẽ phải chia động từ ở dạng nguyên thể (infinitive).Thường đi với giới từ to để diễn tả việc bắt buộc phải làm điều gì đó. Khi đó, sau “has to” sẽ phải chia động từ ở dạng nguyên thể (infinitive).Had đi với giới từ to có nghĩa là phải làm việc gì đó trong quá khứ. Had đi với từ “better” để diễn tả việc cho lời khuyên một ai đó để làm một cái gì đó tốt nhất.
Ví dụI have 3 adorable plushies. (Tôi có ba con gấu bông đáng yêu)
I have a new car. (Tôi có một chiếc xe mới.)
You have to study for the exam. (Bạn phải học cho kì thi.)
The cat has been sleeping all day. (Con mèo đã đang ngủ suốt cả ngày.)
She has a beautiful garden. (Cô ấy có một khu vườn đẹp.)
He has to attend the meeting this afternoon. (Anh ấy phải tham dự cuộc họp chiều nay.)
She had been studying for hours before she took a break. (Cô ấy đã đang học trong vài giờ trước khi nghỉ.)
She had a great experience during her trip. (Cô ấy có một trải nghiệm tuyệt vời trong chuyến đi của mình.)
He had to finish his assignment before the deadline. (Anh ấy phải hoàn thành bài tập trước thời hạn.)

Thực ra, has và have đều có nghĩa và cách dùng giống nhau. Tuy nhiên, has được dùng với ngôi thứ 3 số ít, danh từ đếm được số ít và danh từ không đếm được còn have thì chỉ dùng được với ngôi thứ nhất và chủ từ là những danh từ số nhiều.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Xem thêm:

Had là thì gì? Khi nào dùng Have Has Had

Vậy, khi nào dùng have, khi nào dùng has và khi nào sẽ dùng đến had? Để xác định được, trước hết bạn cần biết chúng ở thì nào. Cụ thể như sau:

Had là thì gì? Khi nào dùng Have Has Had
Had là thì gì? Khi nào dùng Have Has Had
  • Have: Dùng trong thì hiện tại khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (i/you/we/they/…)
  • Has: Dùng trong thì hiện tại khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, proper noun,…)
  • Had: Dùng trong thì quá khứ và kết hợp với tất cả các chủ ngữ

Ví dụ:

  • I have a new laptop. (Tôi có một laptop mới.)
  • She has a beautiful voice. (Cô ấy có một giọng hát đẹp.)
  • I had a great time at the party yesterday. (Tôi đã có một thời gian tuyệt vời tại buổi tiệc ngày hôm qua.)

Các cấu trúc với Have Has Had thông dụng

Dưới đây là một vài cấu trúc thông dụng của have, has và had

Have + someone + V (infinitive): Nhờ vả/ khiến ai làm gì

  • I had my sister clean my room yesterday. (Tôi đã nhờ em gái tôi dọn phòng vào ngày hôm qua.)

Had it not been for …, clause: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

  • Had it not been for his help, I wouldn’t have finished on time. (Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi không thể hoàn thành đúng thời hạn.)

Have + something + V (past participle): Nhờ vả ai đó làm gì

  • She had her car repaired by a mechanic. (Cô ấy đã nhờ một thợ sửa chữa xe ô tô của mình.)

Have + O + V-ing: Khiến cho ai đó làm gì

  • He had his children practicing the piano every day. (Anh ấy đã khiến cho con cái mình luyện tập đàn piano hàng ngày.)

Have + got + O: Ai đó sở hữu cái gì (không sử dụng để miêu tả hành động và dùng ở thì hiện tại đơn)

  • She has got a new job. (Cô ấy đã có một công việc mới.)

Have/has + been + V-ing: Sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, dùng để nhấn mạnh về tính liên tục của sự việc,xảy ra trong quá khứ còn kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.

  • I have been studying English for five years. (Tôi đã đang học tiếng Anh suốt năm năm qua.)

Have/has + been to + place: Đã đi đến một nơi nào đó

  • She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần.)

Have + V (past participle): Dùng trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn để nhấn mạnh rằng hoạt động đã hoàn thành, kết thúc rồi

  • The movie, which I have seen, was amazing. (Bộ phim, mà tôi đã xem, thật tuyệt vời.)

Xem thêm:

Lưu ý khi sử dụng danh từ “have/has/had” trong tiếng Anh

Để không bị nhầm lẫn giữa have has và had, trước khi dùng, bạn cần xác định xem  chủ từ là ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba số ít hoặc số nhiều.

Lưu ý khi dùng have/has/had
Lưu ý khi dùng have/has/had
  • Đối với trường hợp chủ ngữ là tên riêng thì sử dụng trợ động từ has. 
  • Nếu chủ ngữ có từ hai tên riêng trở lên được nối với nhau bằng “and” thì sử dụng từ Have.
  • Ở dạng phủ định hay nghi vấn thì các động từ thường của have cần phải có trợ động từ do, của has là trợ động từ does, had sử dụng trợ động từ did.

Bài tập Had là thì gì

Bài tập 1: Điền “Has” hoặc “Have” vào chỗ trống

  1. Rei ___ a concert to attend.
  2. I ___ a dog named Billy.
  3. They all ___ curly brown hair.
  4. My kids___ beautiful bicycles.
  5. Rita ___ your pen.

Bài tập 2: Điền “Has” hoặc “Had” vào chỗ trống

  1. The delinquents ___ a fight yesterday.
  2. My cousin ___ a Nintendo Switch.
  3. My dog Billy __ an injury, but now he’s fine.
  4. I ___ plushies when I was young.
  5. Richard ___ an infection.

Đáp án bài tập 1

  1. Has
  2. Have
  3. Have
  4. Have
  5. Has

Đáp án bài tập 2

  1. Had
  2. Has
  3. Had
  4. Had
  5. Has

Như vậy, bài viết đã tổng hợp các kiến thức về have, has và had, biết được had là thì gì. Hy vọng những nội dung và kiến thức mà Unia đã chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này cũng như biết cách dùng chúng cho chính xác nhé!

Bình luận