Arrived là gì? Arrived đi với giới từ gì? Phân biệt arrive với come và go

Arrived là một trong những từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Vậy arrive là gì? Arrived đi với giới từ gì? Được sử dụng như thế nào? Để giải đáp thắc mắc, hãy cùng UNI Academy xem ngay bài viết dưới đây nhé!

Arrived là gì?

Arrive /ə’raiv/ (v): Tới, đến một nơi nào đó, đạt được cái gì.

Arrive là nội động từ chỉ hành động, được dùng để chỉ việc đến một nơi nào đó. Arrive thường đi với nhiều giới từ khác nhau, với mỗi giới từ, nó cũng có nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

  • We arrived at the beach just in time to catch the sunset. (Chúng tôi đã đến bãi biển đúng lúc để ngắm hoàng hôn.)
  • The train is scheduled to arrive at the station at 7 PM. (Chuyến tàu dự kiến sẽ đến ga vào lúc 7 giờ tối.)
  • The package finally arrived at my doorstep after a long wait. (Gói hàng cuối cùng cũng đã đến cửa nhà sau một thời gian chờ đợi dài.)

Arrived đi với giới từ gì?

Trong tiếng Anh, arrive đi với 3 giới từ phổ biến là at, on và in. Mỗi giới từ sẽ mang nghĩa khác nhau. Cùng tìm hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng nhé!

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Arrived là gì Arrived đi với giới từ gì Phân biệt arrive với come và go
Arrived là gì? Arrived đi với giới từ gì? Phân biệt arrive với come và go

Arrived in

Arrive in dùng để diễn tả việc đi đến một địa điểm lớn như đất nước, thành phố,…

Ví dụ:

  • The train arrived in the city at noon. (Chuyến tàu đến thành phố vào buổi trưa.)
  • The package finally arrived in my mailbox yesterday. (Gói hàng cuối cùng đã đến hòm thư của tôi hôm qua.)
  • They are expected to arrive in the office later this evening. (Dự kiến họ sẽ đến văn phòng vào cuối chiều nay.)

Ngoài ra, arrive in còn dùng để chỉ thời gian (năm/ tháng/ tháng – năm/ các mùa trong năm). Ví dụ:

  • They arrived in 2023 with high hopes for the future. (Họ đến vào năm 2023 với hi vọng lớn về tương lai.)
  • The new semester will arrive in September. (Học kỳ mới sẽ bắt đầu vào tháng 9.)
  • We are looking forward to the holiday season arriving in December. (Chúng tôi đang mong đợi mùa nghỉ đến vào tháng 12.)

Xem thêm:

Arrived at

Arrive at dùng để nói việc đi đến một địa điểm nhỏ như sân bay, nhà hàng, nhà ga, trường học,…

Ví dụ:

  • We arrived at the airport an hour before our flight. (Chúng tôi đến sân bay một giờ trước chuyến bay của mình.)
  • The bus arrived at the station right on time. (Xe bus đến ga đúng giờ.)
  • She arrived at the restaurant and found her friends already seated. (Cô ấy đến nhà hàng và thấy bạn bè của mình đã ngồi sẵn.)

Bên cạnh đó, arrive at cũng được dùng để nói đến một thời điểm xác định, cụ thể. Ví dụ:

  • We will arrive at the office at 9 AM sharp. (Chúng tôi sẽ đến văn phòng vào lúc 9 giờ sáng chính xác.)
  • The event is scheduled to start at 7 PM, so please make sure to arrive at least 15 minutes early. (Sự kiện được dự kiến ​​bắt đầu vào lúc 7 giờ tối, vì vậy hãy đảm bảo đến ít nhất 15 phút sớm.)
  • The train is expected to arrive at the station at 3:45 PM. (Dự kiến ​​tàu sẽ đến ga vào lúc 3:45 chiều.)

Arrived on

Arrive on dùng để chỉ các thứ trong tuần (Monday, Saturday,…) hoặc ngày/ tháng/ năm cụ thể.

Ví dụ:

  • The flight arrived on Monday morning. (Chuyến bay đến vào sáng thứ Hai.)
  • The package is scheduled to arrive on the 15th of June. (Gói hàng được dự kiến ​​sẽ đến vào ngày 15 tháng 6.)
  • They will be arriving on New Year’s Day. (Họ sẽ đến vào ngày đầu năm mới.)

Phân biệt arrived với come và go

Arrive, come và go đều là động từ chỉ sự di chuyển. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn chúng với nhau. Dưới đây là một vài điểm khác biệt để bạn có thể phân biệt được các từ này với nhau:

Phân biệt arrived với come và go
Phân biệt arrived với come và go
  • Arrive: Diễn tả việc đến một địa điểm nào đó. Đây là điểm cuối của cuộc hành trình.
  • Come: Diễn tả việc di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác. Điểm đến ở đây là nơi có người nghe hoặc người nói và người nghe cùng đến một nơi nào đó.
  • Go: Diễn tả việc đang trên đường đến một địa điểm nào đó. Điểm đến này không phải là vị trí của người nói và người nghe mà hướng đến một địa điểm khác.

Ví dụ:

  • We arrived at the airport an hour before our flight. (Chúng tôi đến sân bay một giờ trước chuyến bay của chúng tôi.)
  • She came to my house yesterday. (Cô ấy đến nhà tôi vào ngày hôm qua.)
  • They went to the park for a picnic. (Họ đi đến công viên để đi dã ngoại.)

Xem thêm:

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc arrived

Arrive là một trong những cấu trúc phổ biến và khá dễ sử dụng. Tuy nhiên, nếu không cẩn thận, có thể bạn sẽ bị nhầm lẫn một số điều dưới đây:

  • Khi đi với “home”, sau arrive không có giới từ nào cả. Nghĩa là “arrive home”.
  • Arrive không đi với giới từ to.
  • Sau arrive, không sử dụng các trạng từ chỉ thời gian như “tomorrow, yesterday, last week, next week, next month, last month, last year,…
  • Đảm bảo đúng ngôi và thì khi sử dụng arrive.

Xem thêm:

Bài tập arrived đi với giới từ gì

Bài tập arrived đi với giới từ gì
Bài tập arrived đi với giới từ gì

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. My parents arrived ___America ___ 10:00 am.

  • A. at, at
  • B. in, at
  • c. on, in

2. My sister arrived home  ______.

  • A. at yesterday
  • B. on yesterday
  • C. yesterday

3. My customer arrived early __ Tan Son Nhat Airport.

  • A. at
  • B. on
  • C. in

4. What exactly time do the students arrive _____ London?

  • A. in
  • B. on
  • C. at

5. Sandy arrives _____ the Russia________ 12:00am.

  • A. in, at
  • B. on, in
  • C. at, at

6. What time did Yukio______ Tokyo?

  • A. on
  • B. in
  • C. at

7. Our family arrived ______ Mexico ____ 2021

  • A. at, in
  • B. on, in
  • C. in, in

8. I’ll be arriving _______ this Monday and leaving the following Wednesday

  • A. at
  • B. on
  • C. in

9. Our coach will arrive____Cambodia______ 10 p.m

  • A. at
  • B. on
  • C. in

Bài tập 2: Điền giới từ phù hợp

  1. Cris will arrive_Phu Quoc to meet a special guest. 
  2. He meets them at an inn before they arrive _the house.
  3. The scene in which Henry arrives _ the factory for the first time.
  4. A delegation of senior French ministers will arrive _ Ha Noi today.
  5. Quite independently, we all arrived _the same conclusion.
  6. The court will arrive_ a final decision next month.
  7. I’m arrive_6 o’clock.
  8. The court will arrive _ a final decision next week.
  9. When he arrived _the pub, it was already closed.
  10. I am arriving_ Tuesday.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. in, at 
  2. yesterday
  3. at
  4. in 
  5. at, at 
  6. in 
  7. in, in
  8. on
  9. in

Đáp án bài tập 2

  1. In
  2. At
  3. At
  4. In
  5. In
  6. At
  7. On
  8. At
  9. At
  10. At

Như vậy, qua bài viết mà Unia.vn chia sẻ, bạn đã hiểu rõ hơn về về cấu trúc arrived cũng như arrived đi với giới từ gì? Hy vọng những kiến thức và bài tập ở trên có thể giúp bạn nắm vững cấu trúc này hơn và có thể ứng dụng vào những tình huống thực tế.

Bình luận