Cấu trúc decide trong tiếng Anh chính xác nhất bạn đã biết chưa?

Trong tiếng Anh, decide được sử dụng khá nhiều trong cả học thuật và giao tiếp hàng ngày. Decide có nhiều cấu trúc và cách dùng khác nhau. Vì vậy, người học thường xuyên bị nhầm lẫn chúng với nhau.

Nếu bạn cũng nằm trong số đó, hãy cùng UNI Academy xem ngay bài viết dưới đây để biết cách sử dụng cấu trúc decide cũng như các cụm từ đi với từ này.

Decide là gì?

Decide /dɪˈsaɪd/ – Quyết định

Decide có nghĩa là quyết định làm gì hoặc lựa chọn gì đó, được sử dụng khi phải chọn một hành động hoặc lựa chọn giữa hai hoặc nhiều điều khác nhau. 

Trong một số trường hợp khác, design còn có nghĩa là ai hay cái gì đã quyết định kết quả của việc gì đó.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • I need to decide which university to attend. (Tôi cần phải quyết định đại học nào để tham gia.)
  • She decided to quit her job and start her own business. (Cô ấy đã quyết định từ bỏ công việc và bắt đầu kinh doanh riêng.)
  • They couldn’t decide where to go for their summer vacation. (Họ không thể quyết định đi đâu cho kỳ nghỉ hè của họ.)
  • After a long discussion, we finally decided on the best course of action. (Sau một cuộc thảo luận dài, chúng tôi cuối cùng đã quyết định hành động tốt nhất.)

Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy

Cách dùng và cấu trúc decide

Decide được sử dụng trong 4 cấu trúc dưới đây:

Cách dùng cấu trúc decide
Cách dùng cấu trúc decide

Decide + to Verb 

S + decide + to V(nguyên mẫu)

  • Cách dùng: Diễn tả việc quyết định một hành động nào đó
  • Ví dụ:
    • He finally decided to apologize for his mistake.(Cuối cùng anh quyết định xin lỗi vì sai lầm của mình.)
    • After careful consideration, he decided to take the job offer.(Sau khi xem xét cẩn thận, anh quyết định nhận lời mời làm việc.)

Decide + danh từ

S/ Noun + decide + Noun

  • Cách dùng: Diễn tả việc phải quyết định một điều gì đó có xảy ra không.
  • Ví dụ:
    • The weather can probably decide everything – Thời tiết có thể quyết định mọi thứ
    • The government must decide how to address the issue of climate change. – Chính phủ phải quyết định cách giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

Decide that

S + decide (that) + mệnh đề

  • Cách dùng: Diễn tả việc quyết định một hành động nào đó.
  • Ví dụ: 
    • She decided that she would quit her job and start her own business. (Cô ấy đã quyết định rằng cô ấy sẽ từ bỏ công việc và bắt đầu kinh doanh riêng.)
    • The doctor decided that the patient needed to stay in the hospital for observation. (Bác sĩ đã quyết định rằng bệnh nhân cần ở lại bệnh viện để quan sát.)

Decide + Wh/ How + to Verb

S + decide + Wh- (what, whether, how, who, where, when) + to V-inf

  • Cách dùng: Diễn tả quyết định khi làm điều gì đó thì sẽ như thế nào.
  • Ví dụ: 
    • We must decide what to do about the problem as soon as possible. (Chúng ta phải quyết định phải làm gì về vấn đề này càng sớm càng tốt.)
    • I need to decide whether I should travel in the summer or not. (Tôi cần quyết định xem tôi có nên đi du lịch vào mùa hè hay không.)

Các cụm từ đi với decide thường gặp trong ngữ pháp tiếng Anh 

Ngoài các cấu trúc trên, decide còn đi với 1 số từ khác để tạo thành một cụm động từ (phrasal verb) với ý nghĩa khác như sau:

  • S + decide on + N: Quyết định lựa chọn gì hay ai một cách kỹ lưỡng.
    • The committee will decide on the new policy next week.(Ủy ban sẽ quyết định về chính sách mới vào tuần tới.)
    • It’s important to decide on a clear plan of action before starting a project.(Điều quan trọng là quyết định một kế hoạch hành động rõ ràng trước khi bắt đầu một dự án.
  • S + decide between + N and N/ N số nhiều: Lựa chọn giữa những cái gì hay những ai
    • I can’t decide between the chicken and the fish. (Tôi không thể quyết định giữa gà và cá.)
    • We couldn’t decide between the Italian restaurant and the sushi place. Chúng tôi không thể quyết định giữa nhà hàng Ý và nhà hàng sushi.)
  • S+ decide against + Ving/ danh từ: Quyết định không làm gì đó hoặc chống lại
    • After much consideration, she decided against buying the house. (Sau nhiều suy nghĩ, cô ấy quyết định không mua căn nhà đó.)
    • He decided against joining the military after hearing about the dangers of combat. (Anh ấy quyết định không gia nhập quân đội sau khi nghe về nguy hiểm của chiến đấu.)
  • S + decided + in favor of/ for + Sb/ Sth/ V Ing: Ủng hộ cho ai, cái gì, việc gì
    • We decided in favor of the Italian restaurant for dinner tonight. (Chúng tôi quyết định chọn nhà hàng Ý để ăn tối tối nay.)
    • He decided in favor of taking a year off before starting college. (Anh ấy quyết định nghỉ một năm trước khi bắt đầu học đại học.)

Xem thêm:

Các từ, cụm động từ thay thế cho cấu trúc Decide

Các cụm từ thay thế cấu trúc decide
Các cụm từ thay thế cấu trúc decide

Dùng để quyết định điều gì, việc gì đó

  • Come to a decision: After much deliberation, the committee finally came to a decision on the new policy.
  • Make up one’s mind: I need to make up my mind about which job offer to accept.
  • Reach a conclusion: The scientists conducted extensive research before reaching a conclusion about the effects of the new drug.
  • Opt for: We opted for the seafood restaurant for dinner tonight.
  • Settle on: After trying on several outfits, she finally settled on the blue dress for the party.

Phân xử, xét xử việc gì đó

  • Pass judgment: It’s not our place to pass judgment on other people’s life choices. 
  • Adjudicate: The arbitration panel will adjudicate the dispute between the two companies.

Phân biệt cấu trúc Decide và Determine

Giống nhau

  • Đều có nghĩa là quyết định một sự việc nào đó một cách nhanh chóng rõ ràng
  • Đều đi kèm với to V-Inf.

Khác nhau

  • Cấu trúc Decide được sử dụng để nói về việc quyết định sau khi đã nghĩ kỹ những hậu quả/ kết quả đo lường trước có thể xảy ra.
    • After considering all the options, we determined that the best course of action was to invest in new equipment. (Sau khi xem xét tất cả các lựa chọn, chúng tôi xác định rằng tốt nhất là đầu tư vào thiết bị mới.)
  • Cấu trúc Determine được sử dụng để nói đến việc quyết định làm một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra.
    • The detective determined that the cause of death was a drug overdose. (Thám tử xác định rằng nguyên nhân cái chết là do chất gây nghiện.)

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc decide trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng cấu trúc decide

Bài tập 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống

  1. I’ve…………………………blue for the bathroom.
  2. Sorry, now I can’t…………………………how to solve that problem.
  3. They…………………………they will check the quality from his factory.
  4. He can’t believe his team…………………………his idea.
  5. She’s trying to………………………… Adam’s idea and John’s idea.

Bài tập 2: Chia động từ đúng và điền một trong các cấu trúc decide sau vào chỗ trống

Decide (that), decide wh_, decide to, decide on, decide between, decide against, decide, decide in favor of/for. 

  1. Last week, Linda ____________ go camping with her boyfriend
  2. It is so hard to  ____________ love and friendship. 
  3. Honestly, I can’t  ____________ where to go for the summer holiday. 
  4. At last, James  ____________ do the household chores in order to hang out with his friends. 
  5. I finally ____________ where to live.
  6. Recently, my family____________ we will travel to Germany this year.  
  7. The weather  ____________ the result of the volleyball match. 
  8. The class couldn’t  ____________ black and red for the dress code. 
  9. I  ____________ apply for the scholarship.  
  10. It is an important decision. They need to  ____________ who to leave behind.
  11. At last, my class  ____________  back for the dress code. 
  12. I’ve  ____________  blue walls for the bathroom.
  13. The committee ____________ the cheapest option. 
  14. We’re trying to ____________ to proceed. 
  15. The designer also ____________ a priority order among the components.
  16. Eventually, she ____________ change her job because of low salary. 
  17. People ____________ tax increase. 
  18. The teacher ____________ the students are not allowed to use smartphones at school.
  19. In the end, we ____________ go to the theater.
  20. After graduation, I ____________ becoming a teacher as my future job. 

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Decide on
  2. Decide
  3. Decided that
  4. Decided against
  5. Decide between

Đáp án bài tập 2

  1. Decided to 
  2. Decide between 
  3. Decide
  4. Decided against 
  5. Decide 
  6. Decided that 
  7. Decides
  8. Decide between
  9. Decide to
  10. Decide
  11. Decide on 
  12. Decided on 
  13. Decided in favor of/for
  14. Decide how
  15. Decides
  16. Decided to 
  17. Decide against 
  18. Decides that 
  19. Decide to
  20. Decide on. 

Xem thêm:

Như vậy, qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu được cách dùng cấu trúc decide và các cụm từ đi với decide phổ biến nhất. UNI Academy hy vọng những kiến thức ở trên có thể giúp bạn cải thiện phần ngữ pháp của mình nhé!

Bình luận