Talk about a person you admire – IELTS Speaking Part 2

Talk about a person you admire là đề bài thuộc chủ đề tả người, thường xuyên xuất hiện trong phần thi IELTS Speaking Part 2. Với đề bài này, các bạn phải có nhiệm vụ mô tả một ca sĩ, diễn viên nổi tiếng hay mô tả một người bạn thân, hay một người thân trong gia đình.

Bài viết bên dưới, Unia.vn sẽ hướng dẫn đến bạn cách làm bài Talk about a person you admire để ghi trọn điểm.

Bố cục bài Talk about a person you admire

Thay vì nắm rõ và thuộc lòng một câu mở nào đó, như: “Now I would like to tell you about a person I admire” hoặc câu kết bài: “That’s all I would like to say. Thank you for your listening”.

Chúng ta sẽ đầu tư ý tưởng của mình vào phần thân bài, nơi mà các bạn có nhiều cơ hội được trình bày khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình với giám khảo. 

Bố cục bài talk about a person you admire
Bố cục bài Talk about a person you admire

Cụ thể:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Phần mở bài: Now I’m gonna talk about…

Phần thân bài:

Bước đầu, các bạn nên lần lượt gạch chân 4 gạch đầu dòng để tượng trưng cho 4 câu hỏi dẫn dắt.

Sau đó bạn lần lượt cho 3 từ khóa vào mỗi gạch đầu dòng lần lượt tương ứng với những chức năng: Trả lời trực tiếp (Direct Answer)/ Chi tiết 1 (Detail 1)/ Chi tiết 2 (Detail 2).

  • Who the person is: A famous person (Adele, Obama, Elon Musk)/ someone in your family/ a friend of yours/ a colleague of yours.
  • How you know him/ her: Via a social network/ via a TV show/ via somebody else.
  • What she/ he is like: Kind/ driven/ ambitious/ diligent 
  • And explain why you admire this person: You are inspired/ you are motivated

Phần kết bài: That’s all I would like to say. Thank you for your listening 

Cấu trúc câu trong bài Talk about a person you admire

  • I admire her/ him not only for… but also…: Tôi ngưỡng mộ anh ấy/ cô không chỉ vì… mà còn…
  • To set a good example by doing sth: làm gương thông qua…
  • To be internationally well-known across all kinds of media: nổi tiếng trên nhiều phương tiện truyền thông
  • To acquire a reputation as a successful businessman/a television host/a songwriter and singer: Nổi tiếng với vai trò doanh nhân thành công/ người dẫn chương trình truyền hình/ người viết ca khúc và ca sĩ
  • Whenever I feel…, I turn to him/ her for advice/ comfort/help: Mỗi khi tôi cảm thấy…, tôi tìm đến anh ấy/ cô ấy để có lời khuyên/ sự giúp đỡ/ sự vỗ về. 
  • When it comes to …, he/ she is the best: Khi …, anh ấy/ cô ấy là số một. 

Xem thêm các bài viết liên quan:

Từ vựng về chủ đề Talk about a person you admire

Tiếp theo, mời các bạn tham khảo qua những từ vựng đáng chú ý trong chủ đề Talk about a person you admire này.

Một số từ vựng miêu tả về ngoại hình
Một số từ vựng miêu tả về ngoại hình – Talk about a person you admire

Một số từ vựng miêu tả về ngoại hình – Talk about a person you admire

  • Dark: Đen
  • Fair: Trắng, sáng 
  • Smooth: Láng mịn 
  • Dark-skinned: Da tối màu
  • Weather-beaten: Dày dạn gió sương 
  • Healthy/ Rosy: Hồng hào
  • Slim/ Slander: Mảnh khảnh
  • Chubby: Mũm mĩm, mập mạp, phúng phính
  • Skinny: Gầy giơ xương
  • Stout: To khỏe, mập mạp
  • Well-proportioned: Đẹp vừa vặn, cân đối
  • Young: Trẻ
  • Middle-aged: Trung niên
  • Elderly: Già
  • Neatly dressed: Ăn mặc chỉnh tề
  • Square: Mặt vuông chữ Điền
  • Round: Mặt tròn
  • Oval: Mặt trái xoan
  •  Handsome: Đẹp trai (đối với nam), thanh tú (đối với nữ)
  • Long hair: Tóc dài
  • Short hair: Tóc ngắn
  • Dreadlocks: Tóc uốn lọn dài
  • Bob /bɒb/: Tóc ngắn quá vai
  • Bunch: Tóc buộc cao
  • Liquid: Mắt long lanh, sáng
  • Beady: Mắt tròn và sáng, tinh tường
  • With dimples: Lúm đồng tiền
  • With wrinkles: Có nếp nhăn

Từ vựng về tính cách – Talk about a person you admire

  • Brave: Dũng cảm
  • Careful: Cẩn thận
  • Easy-going : Dễ gần
  • Cautious: Thận trọng
  • Ambitious: Có nhiều tham vọng
  • Open-minded: Khoáng đạt
  • Extroverted: Hướng ngoại # Introverted: Hướng nội
  • Optimistic: Lạc quan # Pessimistic: Bi quan
  • Confident: Tự tin # Shy: Nhút nhát
  • Exciting: Thú vị # Boring: Buồn chán
  • Strict: Nghiêm khắc
  • Reckless: Hấp Tấp
  • Unpleasant: Khó chịu
  • Talkative: Hoạt ngôn.

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Bài mẫu tham khảo về chủ đề Talk about a person you admire

Cùng tham khảo bài mẫu về chủ đề Talk about a person you admire để có ý tưởng cho bài thi sắp tới của mình bạn nhé!

Bài mẫu tham khảo về chủ đề talk about a person you admire
Bài mẫu tham khảo về chủ đề Talk about a person you admire

Bài nói Talk about a person you admire dành cho các bạn band 5.0+

I am going to talk about Adele. She is a famous singer and songwriter. Recently she has released her fourth album, “30”. This album is successful in many countries and I really love it. 

I have known Adele since her debut album, “19”. It came out over a decade ago. Back then, as a student, I thought her lyrics were too complicated, but I was impressed with her voice and her performance. I guessed this woman would become one of the most well-known artists in the future. Now I know I was so right.

To be honest, I did not listen to her very often in the past. I just started to listen more these days. I think I am getting older, so it is easier to understand what she sings. Also, I know she is an introvert. She doesn’t like people to know much about her private life. So I was shocked when she wrote an album about her divorce. The album I am talking about is “30”.

People say “30” is famous for its honesty and sadness. But I don’t think so. I believe “30” represents bravery when Adele dares to share her truth and turns her sad stories into hope. The last song on the album is about self-love. I agree with Adele. Self-love is important and everyone should come to realize this. I can listen to this album again and again as I can find so many meaningful messages in it.

Xem thêm: Talk about travelling

Bản dịch tiếng Việt

Tôi sẽ nói về Adele. Cô là một ca sĩ, nhạc sĩ nổi tiếng. Gần đây, cô đã phát hành album thứ tư của mình, “30”. Album này thành công ở nhiều quốc gia và tôi thực sự yêu thích nó.

Tôi biết Adele kể từ album đầu tay của cô ấy, “19”. Nó đã ra mắt hơn một thập kỷ trước. Hồi đó, khi còn là sinh viên, tôi nghĩ lời bài hát của cô ấy quá phức tạp, nhưng tôi rất ấn tượng với giọng hát và màn trình diễn của cô ấy. Tôi đoán người phụ nữ này sẽ trở thành một trong những nghệ sĩ được biết đến nhiều nhất trong tương lai. Bây giờ tôi biết tôi đã rất đúng.

Thành thật mà nói, tôi đã không nghe cô ấy thường xuyên trong quá khứ. Tôi chỉ bắt đầu nghe nhiều hơn những ngày này. Tôi nghĩ mình đã lớn tuổi nên việc cô ấy hát sẽ dễ hiểu hơn. Ngoài ra, tôi biết cô ấy là một người hướng nội. Cô ấy không thích mọi người biết nhiều về đời tư của mình. Vì vậy, tôi đã rất sốc khi cô ấy viết một album về việc ly hôn của mình. Album mà tôi đang nói đến là “30”.

Người ta nói “30” nổi tiếng là trung thực và buồn bã. Nhưng tôi không nghĩ vậy. Tôi tin rằng “30” thể hiện sự dũng cảm khi Adele dám chia sẻ sự thật của mình và biến những câu chuyện buồn của cô ấy thành hy vọng. Bài hát cuối cùng trong album nói về tình yêu bản thân. Tôi đồng ý với Adele. Yêu bản thân là điều quan trọng và mọi người nên nhận ra điều này. Tôi có thể nghe đi nghe lại album này vì tôi có thể tìm thấy rất nhiều thông điệp ý nghĩa trong đó.

Trên đây là bài viết tổng hợp toàn bộ kiến thức mà các bạn cần biết về chủ đề Speaking IELTS Talk about a person you admire. Bao gồm bố cục bài viết, từ vựng và những bài mẫu tham khảo. Hãy trau dồi từ vựng và luyện tập nói thường xuyên để hoàn thành tốt phần thi của mình và đạt được trọn điểm nhé. 

Bình luận