By the time + gì? Cấu trúc By the time – Cách phân biệt với when, while, until

By the time là cấu trúc dùng để chỉ thời gian trong tiếng Anh. Vậy, cấu trúc by the time được sử dụng như thế nào? Cụm từ này đứng ở đâu trong câu? Làm sao phân biệt các by the time với với When/ Until. Cùng theo dõi bài viết để được giải đáp thắc mắc nhé!

By the time là gì?

Vị trí cấu trúc by the time trong câu
Vị trí cấu trúc by the time trong câu

By the time: Lúc mà, khi mà

By the time được sử dụng để nhấn mạnh thứ tự trước và sau của hai hành động trong quá khứ hoặc tương lai.

Ví dụ: 

  • By the time I finish this project, it will be already midnight (Tới lúc tôi hoàn thành dự án này, đã đến nửa đêm rồi.)
  • By the time I arrived, the party had already ended” (Trước khi tôi đến, buổi tiệc đã kết thúc rồi).

Vị trí của by the time

Trong câu, cụm từ “by the time” thường đứng ở đầu câu hoặc ngay trước một mệnh đề. Vị trí của cụm từ này phụ thuộc vào cách ngữ pháp và ý nghĩa mà người nói hoặc người viết muốn truyền đạt.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Mệnh đề xảy ra trước sẽ được chia ở thì hoàn thành, mệnh đề còn lại chia thì đơn. Khi đó, “By the time” sẽ nằm trong mệnh đề được chia thì đơn.

Ví dụ:

  • By the time I wake up, my roommate has already left for work. (Tới lúc tôi thức dậy, bạn cùng phòng của tôi đã đi làm rồi.)
  • My roommate has already left for work by the time I wake up. (Bạn cùng phòng của tôi đã đi làm rồi trước khi tôi thức dậy.)

Xem thêm:

Cách dùng By the time

By the time với thì hiện tại đơn

Cấu trúc chung: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành).

  • Với động từ tobe
    • By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)
    • By the time + S1 + is/am/are +…., S2 + will have + V2(ed/ dạng PII)
  • Với động từ thường
    • By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es), S2 + will + V2(dạng nguyên thể không to)
    • By the time + S1 + V1 (số ít thêm s/es),  + will have + V2(ed/ dạng PII)

Ví dụ:

  • By the time he is 30, he will have traveled to 10 countries. (Tới khi anh ấy 30 tuổi, anh ấy sẽ đã đi đến 10 quốc gia.)
  • By the time I am finished with this project, I will have worked on it for 3 months. (Tới khi tôi hoàn thành dự án này, tôi sẽ đã làm việc trên nó trong 3 tháng.)
  • By the time she finishes her degree, she will have gained a lot of knowledge. (Tới khi cô ấy hoàn thành bằng cấp của mình, cô ấy sẽ đã có được rất nhiều kiến thức.)
  • By the time they arrive at the airport, the flight will have departed. (Tới khi họ đến sân bay, chuyến bay sẽ đã cất cánh.)
Cách dùng cấu trúc by the time
Cách dùng cấu trúc by the time

By the time với thì quá khứ đơn

Cấu trúc chung: By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành).

  • Với động từ tobe: By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V2(ed/ dạng PII)
  • Với động từ thường: By the time + S1 + V1 (ed/ dạng PI), S2 + had + V2(ed/ dạng PII)

Ví dụ:

  • By the time I was born, my parents had already been married for 10 years. (Tới khi tôi được sinh ra, ba mẹ tôi đã kết hôn được 10 năm rồi.)
  • By the time we arrived at the party, they had already left. (Tới khi chúng tôi đến bữa tiệc, họ đã rời đi rồi.)

By the time là dấu hiệu nhận biết thì hoàn thành

Ngoài vai trò là một liên từ chỉ thời gian, by the time còn là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành. Bởi nó được sử dụng để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn thành ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. 

Ví dụ:

  • By the time I arrived, they had already finished the party. (Khi tôi đến, họ đã hoàn thành buổi tiệc.)
  • By the time we arrive, she will have finished cooking dinner. (Khi chúng tôi đến, cô ấy sẽ đã hoàn thành việc nấu bữa tối.)

Xem thêm:

Phân biệt By the time với When/ Until/ By + time

Phân biệt By the time với When

Mặc dù cùng nói về thời gian nhưng “By the time” với “When” có cách sử dụng khác nhau:

  • By the time: Nhấn mạnh độ chính xác của thời gian, thời điểm xảy ra sự việc
  • When: Nhấn mạnh nội dung của hành động, thời gian và thời điểm chỉ mang tính chất chung chung

Ví dụ:

  • By the time I got to the movie theater, the movie had already started.
  • When I was walking home, it started to rain.

Phân biệt By the time với Until

Mặc dù By the time với Until đều mang nghĩa cho đến khi nhưng chúng khác nhau ở các điểm sau:

  • By the time: Thể hiện hành động, sự việc nào đó sẽ kết thúc khi một hành động hay sự việc khác bắt đầu.
  • Until: Diễn tả một hành động, sự việc chỉ diễn ra khi một hành động xảy ra

Ví dụ:

  • By the time I arrived at the party, everyone had already left. (Trước khi tôi đến tiệc, mọi người đã rời đi rồi.)
  • She worked as a waitress until she got her degree. (Cô ấy đã làm việc như một nữ phục vụ cho đến khi cô ấy có được bằng cấp của mình.)
Phân biệt “By the time” với When/Until/By + time
Phân biệt “By the time” với When/Until/By + time

Phân biệt By the time với By + time

By the time và by + time khác nhau về cả ý nghĩa và cách sử dụng.

  • By the time: Chỉ thời điểm kết thúc của một hành động hoặc sự việc nào đó.
  • By + time: Chỉ thời điểm cụ thể mà một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn thành

Ví dụ:

  • By the time I arrived at the station, the train had already left. (Trước khi tôi đến ga, chuyến tàu đã rời đi rồi.)
  • I need to finish this report by 5 pm today. (Tôi cần phải hoàn thành báo cáo này trước 5 giờ chiều hôm nay.)

Xem thêm:

Các cấu trúc khác liên quan đến thời gian

Ngoài by the time, bạn có thể sử dụng các cấu trúc này để nói về thời gian.

At the time

  • At the time: Vào/ tại thời điểm đó. 
  • Cách dùng: Chỉ thời gian xác định, thời điểm xảy ra hành động giữa hai vế câu sẽ đồng thời 
  • Ví dụ: At the time, the company was struggling financially. (Vào thời điểm đó, công ty đang gặp khó khăn về tài chính.)

By + time

  • By + time: Cho đến khi mà….
  • Cách dùng: Nhấn mạnh một hành động nào đó sẽ xảy ra muộn nhất vào lúc mà, khi mà, thường được dùng trong thì tương lai đơn hoặc thì tương lai hoàn thành.
  • Ví dụ: I will finish my work by 5pm. (Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình vào lúc 5 giờ chiều.)

From time to time

  • From time to time: thỉnh thoảng, hiếm khi (trạng từ chỉ tần suất) = From time to time = seldom/ sometimes.
  • Ví dụ: From time to time, the company holds team building events. (Đôi khi, công ty tổ chức các sự kiện xây dựng đội nhóm.)

Before

  • Before: Trước khi
  • Cách dùng: Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác
  • Cấu trúc: Before + clause hoặc Before + V-ing
  • Ví dụ: You need to wash your hands before touching the food. (Bạn cần rửa tay trước khi chạm vào thực phẩm.)

Lưu ý khi dùng cấu trúc By the time

Khi sử dụng cấu trúc by the time, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Nếu mệnh đề chứa “by the time” đứng sau thì phải dấu phẩy giữa 2 mệnh đề được loại bỏ
  • Đôi khi trong mệnh đề không có “by the time”, người nói có thể sử dụng động từ “to be” ở thì quá khứ đơn thay vì quá khứ hoàn thành để thể hiện ý nghĩa khác biệt.
  • Trong thì quá khứ hoàn thành, “By the time” tương đương với “before” trong cách sử dụng.

Xem thêm:

Bài tập Cấu trúc By the time

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau.

1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.

A. finished – had been      B. finished – has been         C. finishes – had been          D. finished – will have been

2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.

A. left                 B. had left                  C. leaves             D. will have left

3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.

A. will be        B. am being           C. am             D.would be

4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.

A. By the time      B. When          C. In         D. By

5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.

A. will come        B. came               C. has come             D. comes

Bài tập 2: Chia động từ trong các câu dưới đây

  1. By the time I (get)_____ to New York I will have done a lot of things. 
  2. I won’t have finished by the time you (arrive)______.
  3. He will have cleaned his room by the time I (come)_____ back.
  4. You’ll have improved your Chinese by the time you (come)_____ back from China.
  5. How many countries will you have visited by the time you (turn) _____ 30?
  6. Will you have saved up enough money by the time you (retire)_____?
  7. Will your sister have to read the book by the tỉm he (get) _____ to Manila?
  8. Will the people at home have done all the exercises by the time this class (be)______ over?
  9. By the time I (get)_____ home I had had a cup of tea.
  10. I had left the office by the time they (call)_____me.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong các câu sau

1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.

  • A. finished – had been      
  • B. finished – has been        
  • C. finishes – had been          
  • D. finished – will have been

2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.

  • A. left                 
  • B. had left                  
  • C. leaves             
  • D. will have left

3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.

  • A. will be        
  • B. am being           
  • C. am             
  • D. would be

4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.

  • A. By the time     
  • B. When          
  • C. In         
  • D. By

5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.

  • A. will come        
  • B. came              
  • C. has come             
  • D. comes

6. ______ 2020, I will have been working for this company for 10 years.

  • A. By the time
  • B. When
  • C. In
  • D. by

7. By the time she gets home, her daughter ______ in bed.

  • A. Will be
  • B. Am being
  • C. Am
  • D. Would be

8. By the time I arrived home, my brother ______

  • A. Left
  • B. Had left
  • C. Leaves
  • D. Will have left

9. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.

  • A. Will come
  • B. Came
  • C. Has come
  • D. Comes

10. By the time the semester ends, I ______ all my assignments.

  • A. Will complete
  • B. Will completing
  • C. Will have completed
  • D. Completed

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. D

Đáp án bài tập 2

  1. Get
  2. Arrive
  3. Come
  4. Come
  5. Turn
  6. Retire
  7. Gets
  8. Is
  9. Got
  10. Called

Đáp án bài tập 3

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. D
  6. A
  7. A
  8. B
  9. D
  10. C

Trên đây là tất cả những kiến thức quan trọng liên quan đến cấu trúc by the time cũng như các bài tập để bạn ôn luyện. UNI Academy hy vọng với những kiến thức này, bạn có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc by the time cũng như cách sử dụng sao cho phù hợp ở từng tình huống.

Bình luận