So sánh là một trong những kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 3. dạng câu hỏi này thường xuyên xuất hiện trong các bài thi, bài kiểm tra và thậm chí là bài thi THPTQG. Vì vậy, UNI Academy sẽ tổng hợp lại các lý thuyết và tất cả các bài tập so sánh lớp 10 – 12 từ cơ bản đến nâng cao để bạn vừa có thể ôn lại kiến thức, vừa thực hành nâng cao độ nhạy bén của mình nhé!
Nội dung chính
Câu so sánh là gì?
Câu so sánh (comparisons) trong tiếng Anh là cách so sánh hai hoặc nhiều đối tượng, động từ hoặc tính từ với nhau để diễn sự khác biệt về mức độ hay số lượng giữa chúng. Có nhiều hình thức câu so sánh khác nhau.
Tuy nhiên, các hình thức thường gặp nhất trong bài tập so sánh lớp 10 – 12 là:
- So sánh ngang bằng (Equality)
- So sánh hơn (Comparative)
- So sánh nhất (Superlative)
- So sánh kém
- So sánh kép
So sánh ngang bằng (Equality)
Trong bài tập so sánh lớp 10 – 12, so sánh bằng là một trong những dạng bài phổ biến và thường gặp nhất. Nếu chưa nắm vững kiến thức phần này, bạn có thể tìm hiểu qua hướng dẫn bên dưới.
Với tính từ và trạng từ
S1 + be (chia theo thì) + as + adj/ adv + as + S2 + (O)
Ví dụ:
- He plays basketball as well as his friend does. (Anh ấy chơi bóng rổ giỏi như bạn của anh ấy.)
- The blue dress looks as beautiful as the red one. (Chiếc váy xanh trông đẹp như chiếc đỏ.)
Với danh từ
Cấu trúc:
Danh từ đếm được: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as + S2+(O)
Danh từ không đếm được: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as + S2 + (O)
Ví dụ:
- My car can carry as many passengers as his. (Xe của tôi có thể chở được số hành khách bằng với của anh ấy.)
- She has as much experience as her colleagues. – (Cô ấy có kinh nghiệm bằng với đồng nghiệp của cô ấy.)
So sánh hơn (Comparative)
So sánh hơn là dạng bài tập so sánh lớp 10 – 12 thường gặp ở các bài kiểm tra cuối kỳ. Để “ăn trọn” điểm phần này, bạn cần lưu ý những cấu trúc và công thức bên dưới.
Với tính từ/ trạng từ ngắn
S1 + V + adj/ adv + er + than + S2 + (O)
Ví dụ:
- He speaks more fluently than his brother. ( Anh ấy nói chuyện trôi chảy hơn anh trai của anh ấy.)
- My new phone is better than my old one. ( Điện thoại mới của tôi tốt hơn điện thoại cũ của tôi.)
Lưu ý: Trong một số trường hợp ngoại lệ, các tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết trở lên vẫn dùng cấu trúc tương tự tính từ/ trạng từ ngắn. Đó là các tình từ/ trạng từ kết thúc là các đuôi:
- -y: Happy, easy, friendly,…
- -er: Clever,…
- -le: Single, simple…
- -ow: Narrow, slow ….
- -et: Quiet…
Với tính từ/ trạng từ dài
S + V + more + adj/ adv + than + S2 + (O)
Ví dụ:
- The Grand Canyon is more magnificent than any other natural wonder in the United States. – Grand Canyon tráng lệ hơn bất kỳ kỳ quan thiên nhiên nào khác ở Hoa Kỳ.
- He ran more quickly than I did. – Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
Với danh từ
S + V + more + N + than + S2+ (O)
Ví dụ:
- The Empire State Building is taller than the Eiffel Tower. – Tòa nhà Empire State cao hơn tháp Eiffel.
- The Pacific Ocean is wider than the Atlantic Ocean. – Thái Bình Dương rộng hơn Đại Tây Dương.
So sánh nhất (Superlative)
Cũng nằm trong số những dạng bài tập so sánh lớp 10 – 12 thường gặp. Vì vậy, bạn cần lưu ý công thức cũng như cách sử dụng như bên dưới.
Với tính từ/trạng từ ngắn
S + V + the + adj/ adv + est + (O)
Ví dụ:
- That was the funniest movie I have ever seen.
- She sings the loudest in the choir.
Xem thêm:
- 100 tính từ dài trong tiếng Anh
- Trật tự tính từ trong tiếng Anh
- Tính từ tiếng Anh thường dùng nhưng dễ bị lạm dụng
- Cụm tính từ đi với giới từ
Với tính từ/ trạng từ dài
S + V + the + most + adj/adv + (O)
Ví dụ:
- The Taj Mahal is the most majestic building I’ve ever visited. (Taj Mahal là công trình hoành tráng nhất mà tôi từng tham quan.)
- She sings the most beautifully of anyone in the choir. (Cô ấy hát đẹp nhất trong tất cả các thành viên trong dàn hợp xướng.)
Với danh từ
S + V + the most / the fewest/ the least + N(s)
Ví dụ:
- My sister is the tallest person in our family. (Chị gái tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.)
- The Great Wall of China is the longest wall in the world. (Tường thành Trung Quốc là tường thành dài nhất trên thế giới.)
So sánh kém
S + V + adj/adv + less + than + N/đại từ
S + V + not + as + adj/adv + as + N/đại từ
Ví dụ
- I’m not as tall as my older brother. (Tôi không cao bằng anh tôi.)
- The movie was less entertaining than I had hoped. (Phim không thú vị bằng tôi nghĩ.)
So sánh kép
Trong các dạng bài tập so sánh lớp 10 – 12, so sánh kép dùng để diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…”, bạn sẽ sử dụng cấu trúc câu so sánh kép (double comparative).
So sánh kép “càng … càng …”
Với tính từ, trạng từ ngắn vần:
S + to be / V + adj / adv + er + and + adj / adv + er
- The faster, the better to make it to the meeting on time. – Đến cuộc họp càng nhanh càng tốt
- The more quickly you respond, the better you will handle the situation. – Bạn phản ứng càng nhanh, bạn càng xử lý tình huống tốt hơn.
Với tính từ, trạng từ dài vần: S + to be / V + more and more + adj / adv
- The athlete is becoming more and more confident as the competition approaches. – Vận động viên ngày càng trở nên tự tin hơn khi cuộc thi đến gần.
- I’m getting more and more tired as I work on this project. – Tôi ngày càng mệt mỏi hơn khi làm việc trong dự án này.
So sánh kép 2 vế
The + so sánh hơn kém + S1 + V1, The + so sánh hơn kém + S2 + V2
Ví dụ:
- The more you practice, the better you will become. (Càng luyện tập nhiều, bạn sẽ trở nên giỏi hơn.)
- The earlier you start, the sooner you will finish. (Càng bắt đầu sớm, bạn sẽ hoàn thành sớm hơn.)
- The harder you work, the more successful you will be. (Càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công hơn.)
Một số cấu trúc so sánh khác
Ngoài những dạng so sánh trên, bạn có thể tham khảo thêm các cấu trúc so sánh bên dưới để có thể làm bài tập so sánh lớp 10 – 12 tốt hơn.
So sánh hơn kém giữa 2 người, 2 vật
Of the two N(s) + S + to be / V the + so sánh hơn kém
Ví dụ:
- Of the two paintings, the one on the right is more vibrant. (Trong số hai bức tranh, bức tranh bên phải sặc sỡ hơn.)
- Of the two candidates, John is more qualified for the job. (Trong số hai ứng viên, John có trình độ phù hợp hơn với công việc.)
- Of the two dogs, the German Shepherd is smarter. (Trong số hai con chó, chó chăn cừu Đức thông minh hơn.)
So sánh đa bội
S + V + (số lần) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/đại từ.
Ví dụ:
- My new phone is four times as fast as my old one. (Điện thoại mới của tôi nhanh gấp bốn lần điện thoại cũ của tôi.)
- The new restaurant is three times as big as the old one. (Nhà hàng mới lớn gấp ba lần nhà hàng cũ.)
- The new laptop is half as heavy as the old one. (Máy tính xách tay mới nhẹ gấp đôi máy tính xách tay cũ.)
Xem thêm:
- Cách dùng Already, Still, Just, Since và Yet
- Cách phát âm s, es
- Stop to V hay Ving
- Cách dùng most, most of, the most và almost
Bài tập so sánh lớp 10 – 12
Bài tập 1
Viết lại câu sau cho cùng nghĩa
- This is the best water I’ve ever drunk. – I’ve never had…………………………….. .
- Dannel’s hair is as long as my hair. – Dannel’s hair is the same………………….. .
- Janny is the most beautiful person in my class. – Janny is more …………………………………. .
- Do you have a chair smaller than this chair? – Is this ruler…………………………………… ?
- The white car is cheaper than the black car. – The black car is ……………………………… .
- There is no one better than my father. – My father is …………………………………. .
- Out of the two sisters, I was the tallest. – Out of the two sisters, Mai ………………
Bài tập 2
Chia đúng từ trong ngoặc
- My brother is (handsome) ………… than him.
- This hotel is (cheap) …………… among the recent hotels.
- I prefer this table to the other one. It’s (beautiful) ………….. .
- Who is (intelligent) ………….. person in your class?
- Jack is not (tall) ………… as his brother.
Bài tập 3
Hoàn thành câu sau
- Ngoc/ tall/ her brother.
- A lemon/ not sweet/ an orange.
- A donkey/ not big/ a horse.
- This dress/ pretty/ that one.
- The weather/ not cold/ yesterday.’
- A rose/ beautiful/ a weed.
- A dog/ intelligent/ a chicken.
- James / friendly/ John.
- Your house/ far/ from school / my house.
- A horse/ strong/ a person.
- The Nile/ long/ river/ in the world.
- Van/ tall/ student / in my class.
- English coffee/ bad/ of all.
- Australia/ small/ continent in the world.
- That/ high/ mountain in the world.
Xem thêm:
Đáp án bài tập so sánh lớp 10 – 12
Đáp án bài tập 1
- I’ve never had better water than this one.
- Dannel’s hair is the same length as my hair.
- Janny is more beautiful than everyone in my class.
- Is this chair the biggest you have?
- The back car is expensive than the white car
- My father is the best.
- Out of the two sisters, Mai was shorter than me.
Đáp án bài tập 2
- More handsome.
- The cheapest.
- More beautiful.
- The most intelligent.
- So tall.
Đáp án bài tập 3
- Ngoc is as tall as her brother.
- A lemon is not as sweet as an orange.
- A donkey is not as big as a horse.
- This dress is as pretty as that one.
- The weather is not as cold as yesterday.
- A rose is more beautiful than a weed.
- A dog is more intelligent than a chicken.
- James is more friendly than John.
- Your house is further from school than my house.
- A horse is stronger than a person.
- The Nile is the longest river in the world.
- Van is the tallest student in my class.
- English coffee is the worst of all.
- Australia is the smallest continent in the world.
- That is the highest mountain in the world.
Qua bài viết, UNI Academy đã tổng hợp cho bạn tất cả các kiến thức và bài tập so sánh lớp 10 – 12 từ cơ bản đến nâng cao để bạn có thể ôn tập và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.
Chúc bạn thành công!