Tomorrow là thì gì? Giải nghĩa về từ tomorrow trong tiếng Anh

Tomorrow là một từ rất phổ biến trong tiếng Anh, mang nghĩa “ngày mai”. Đây là một từ khóa thường được dùng ở ngữ cảnh tương lai. Vậy tomorrow là thì gì? Cách sử dụng tomorrow cho các thì tương lai như thế nào? Cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây của Unia.vn để được giải đáp thắc mắc nhé!

Tomorrow là thì gì?

Tomorrow nghĩa là ngày mai. Đây là một trạng từ chỉ thời gian, thường được dùng trong các thì tương lai đơn, dùng để nhắc đến những sự kiện, hành động hoặc tình huống sẽ xảy ra vào một thời điểm sau hiện tại. 

Tomorrow là thì gì?
Tomorrow là thì gì?

Ví dụ:

  • Tomorrow, I will start my new job. (Ngày mai, tôi sẽ bắt đầu công việc mới của mình.)
  • We need to prepare for the meeting tomorrow. (Chúng ta cần chuẩn bị cho buổi họp vào ngày mai.)
  • I have an appointment with the doctor tomorrow. (Tôi đã lên lịch hẹn với bác sĩ vào ngày mai.)

Cách dùng tomorrow trong từng loại câu

Tomorrow trong câu tương lai đơn

Cấu trúc:

  • (+): S + Will + V + ….. + Tomorrow
  • (-): S + Will + Not + V + ….. + Tomorrow/ Tomorrow, S + Will + Not + V + …..
  • (?): Will + S + V + …..+ Tomorrow ?

Cách dùng: Diễn tả, diễn đạt hay tường thuật lại ý kiến xảy ra ngay tại thời điểm nói.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • I will visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ thăm ông bà vào ngày mai.)
  • I will not (won’t) see you tomorrow. (Tôi sẽ không gặp bạn vào ngày mai.)
  • Will you come to the concert tomorrow? (Bạn sẽ đến buổi hòa nhạc vào ngày mai không?)

Tomorrow trong câu tương lai tiếp diễn

Cấu trúc: 

  • (+): S + Will + Be + V-ing + Tomorrow.
  • (-): S + Will + Not (Won’t) + Be + V-ing + Tomorrow.
  • (?): Will + S + Be + V-ing + Tomorrow?

Cách dùng: Diễn tả hành động hoặc sự kiện dự định sẽ đang diễn ra hoặc đang tiếp tục vào thời điểm trong ngày mai. 

Tomorrow trong câu tương lai tiếp diễn
Tomorrow trong câu tương lai tiếp diễn

Ví dụ

  • I will be working tomorrow. (Tôi sẽ đang làm việc vào ngày mai.)
  • I won’t be attending the conference tomorrow. (Tôi sẽ không tham dự hội nghị vào ngày mai.)
  • Will you be traveling to Paris tomorrow? (Bạn sẽ đang du lịch đến Paris vào ngày mai không?)

Tomorrow trong câu tương lai hoàn thành

Cấu trúc:

  • S + Will + Have + V3 (Past Participle) + Tomorrow.
  • S + Will + Not (Won’t) + Have + V3 (Past Participle) + Tomorrow.
  • Will + S + Have + V3 (Past Participle) + Tomorrow?

Ví dụ:

  • By tomorrow, I will have finished my work. (Vào ngày mai, tôi sẽ đã hoàn thành công việc của mình.)
  • I won’t have completed the project by tomorrow. (Tôi sẽ không hoàn thành dự án vào ngày mai.)
  • Will he have fixed the car by tomorrow? (Anh ấy sẽ đã sửa xong xe hơi vào ngày mai không?)

Tomorrow trong câu tường thuật trực tiếp

Trong câu tường thuật trực tiếp, tomorrow được dùng để nói đến những gì ở tương lai. Tuy nhiên, nếu chuyển qua gián tiếp, tomorrow sẽ được chuyển thành “the following day” hoặc “the next day”.

Ví dụ:

  • He said, “I will meet you tomorrow.” –> He said that he would meet me the following day. (Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ gặp tôi vào ngày tiếp theo.)
  • I will visit the museum tomorrow. -> She said that she would visit the museum the following day. (Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ thăm bảo tàng vào ngày tiếp theo.)
  • He told me, “We’ll have a meeting tomorrow.” –> He told me that they would have a meeting the next day. (Anh ấy nói với tôi rằng họ sẽ có cuộc họp vào ngày hôm sau.)

Xem thêm:

Tomorrow dùng với giới từ chỉ thời gian

Tomorrow không được đi với giới từ “In”, “On”, “At”. Tuy nhiên, nó lại được dùng với by, till, until.

By tomorrow: Trước ngày mai 

  • I need the project completed by tomorrow morning. (Tôi cần dự án hoàn thành vào buổi sáng trước ngày mai.)
  • She promised to send the payment by tomorrow at the latest. (Cô ấy đã hứa sẽ gửi thanh toán trước ngày mai, muộn nhất là vào ngày mai.)

Till/Until tomorrow:Cho đến ngày mai 

  • You can borrow the book until tomorrow, but please return it by then. (Bạn có thể mượn cuốn sách cho đến ngày mai, nhưng xin hãy trả lại trước thời hạn đó.)
  • The sale is valid until tomorrow night, so make sure to take advantage of it before it expires. (Chương trình giảm giá có hiệu lực cho đến tối ngày mai, vì vậy đảm bảo bạn tận dụng trước khi nó hết hạn.)

Các cụm từ đi với tomorrow

Tomorrow morning: Sáng mai.

  • We have a meeting scheduled for tomorrow morning. (Chúng tôi đã lên lịch cuộc họp vào sáng mai.)

Tomorrow afternoon: Buổi chiều mai.

  • I’ll call you tomorrow afternoon. (Tôi sẽ gọi bạn vào buổi chiều mai.)

Tomorrow evening: Tối mai.

  • The concert is tomorrow evening. (Buổi hòa nhạc là vào tối mai.)

Tomorrow night: Đêm mai.

  • They have a party planned for tomorrow night. (Họ đã lên kế hoạch tổ chức tiệc vào đêm mai.)

Tomorrow’s forecast: Dự báo thời tiết cho ngày mai.

  • Have you checked tomorrow’s forecast? (Bạn đã kiểm tra dự báo thời tiết cho ngày mai chưa?)

Tomorrow’s meeting: Cuộc họp ngày mai.

  • I need to prepare for tomorrow’s meeting. (Tôi cần chuẩn bị cho cuộc họp ngày mai.)

Tomorrow’s deadline: Hạn cuối ngày mai.

  • Don’t forget about tomorrow’s deadline for submitting your report. (Đừng quên về hạn cuối ngày mai để nộp báo cáo của bạn.)

Tomorrow’s plan: Kế hoạch cho ngày mai.

  • What’s your tomorrow’s plan? (Kế hoạch của bạn cho ngày mai là gì?

Một số dấu hiệu khác của thì tương lai đơn

Ngoài tomorrow ra, dưới đây là các cụm từ dấu hiệu của thì tương lai đơn.

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Xem thêm:

Một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa

Từ đồng nghĩa

Morrow: Đây là một từ thơ mộng và cổ điển, cũng được sử dụng để chỉ “ngày mai.”

  • We will meet again on the morrow.

Next day: Được sử dụng để chỉ “ngày tiếp theo.”

  • We have a meeting scheduled for the next day.

The following day: Cụm từ này cũng diễn đạt ý “ngày tiếp theo.”

  • They left for their trip on the following day.

Từ trái nghĩa

Yesterday: Hôm qua

Từ đồng nghĩa - trái nghĩa của tomorrow
Từ đồng nghĩa – trái nghĩa của tomorrow
  • We had a great time yesterday.

Today: Hôm nay

  • I will finish this task today.

Past: “Past” diễn đạt ý “quá khứ,” thời gian đã trôi qua.

  • The events of yesterday are now in the past.

Bài tập tomorrow

Bài tập 1: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

BY – UNTIL – X (không cần có giới từ)

  1. _______ tomorrow, the house will be bought by Mrs. Smith.
  2. You can leave it _______ tomorrow.
  3. I need you to send me the documents _______ tomorrow.
  4. My aunt will return home _______ tomorrow.
  5. I don’t think they will leave before _______ tomorrow afternoon.
  6. Kim will go to the supermarket _______ tomorrow.
  7. Will you clean up your room _______ tomorrow?
  8. Never put off _______ tomorrow what you can do today.
  9. Can you wake me up at 7 _______ tomorrow morning?
  10. 1My assignment is due the day after _______ tomorrow.

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. Where is your ticket? The plane _______ on this Sunday morning. (set off)
  2. He said he would be here _______. (tomorrow)
  3. They _______ by tomorrow. (probably finish)
  4. We _______ on a picnic tomorrow afternoon. (go)
  5. It _______ (be) sunny tomorrow.

Đáp án bài tập 1

  1. by
  2. until
  3. by
  4. x
  5. x
  6. x
  7. x
  8. until
  9. x
  10. x

Đáp án bài tập 2

  1. Will set off
  2. The next day
  3. Will probably finish
  4. Will go
  5. Will be

Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã biết được tomorrow là thì gì và cách sử dụng tomorrow trong các cấu trúc câu. Hy vọng những nội dung Unia chia sẻ trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về từ này cũng như có thể ứng dụng vào thực tế nhé!

Bình luận