So sánh kép (Double Comparative) trong tiếng Anh

Việc sử dụng thành thạo so sánh kép giúp người học nâng cao điểm và tạo ấn tượng về khả năng ngôn ngữ của bản thân.

Trong bài viết này, Unia sẽ cùng bạn đi tìm hiểu những kiến thức trọng tâm nhất về dạng so sánh này.

1. Sơ lược về so sánh kép (double comparative)

So sánh kép (Double comparison) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề sử dụng khi muốn diễn tả về người hoặc vật nào để có sự thay đổi và ảnh hưởng tới người hoặc vật khác. Nó được hình thành bởi tính từtrạng từ.

Sơ lược về so sánh kép
Sơ lược về so sánh kép

Có 2 dạng so sánh kép:

  • The more… the more: Càng…càng…
  • More and more: Càng ngày càng

Chỉ mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng hay giảm của hiện tượng/ sự vật.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ex: The more Jin eats, the fatter she is. (Jin càng ăn nhiều, cô ấy càng mập.)

Trong câu này muốn diễn tả về việc ăn của người được đề cập đến. Nguyên nhân “ăn nhiều” – Kết quả “càng béo”

2. Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép

So sánh kép gồm có 2 dạng. Cụ thể:

Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép
Cách dùng và cấu trúc của so sánh kép

2.1. Comparative and comparative (càng ngày càng)

Dạng so sánh này dùng để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …

Cấu trúc:

Short adjective-er and Short adjective-er
More and more + Long adjective (Ngày càng) 

Ex:

  • His sister is more and more beautiful. (Chị gái anh ấy ngày càng đẹp.)
  • Our living standard is getting better and better. (Điều kiện sống của chúng tôi ngày càng tốt.)

2.2. The comparative… the comparative… (Càng… thì càng…)

Cách dùng: Khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ thì dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.

Cấu trúc:

The + short adj./ adv.- er + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V
The more + long adj./ adv. + S + V, the more + long adj./ adv.  + S + V
The + short adj./ adv.- er + S + V, the more + long adj./ adv.  + S + V
The more + long adj./ adv. + S + V, the + short adj./ adv. – er + S + V

Ex:

  • The older he got, the more thoughtful he is. (Ông ấy càng già thì càng có nhiều suy nghĩ.)
  • The happier the little daughter is, the more the mom can relax. (Con gái nhỏ càng vui thì mẹ càng có thể thư giãn nhiều hơn.)
  • The harder you study, the more you will learn. (Bạn càng học chăm chỉ, bạn sẽ càng học được nhiều hơn.)

2.3. So sánh của danh từ

The more + noun + S + V, The more + noun + S + V…
The more books you read, the more knowledge you can get
The more books you read, the more knowledge you can get

Ex:

  • The more books you read, the more knowledge you can get. (Bạn càng đọc nhiều sách, bạn càng có thể nhận được nhiều kiến thức.)
  • The more people join the strike, the more police will be involved. (Càng nhiều người tham gia buổi biểu tình, càng nhiều cảnh sát dính líu tới theo.)
  • The less money I spend, the more I will save. (Tôi càng tiêu ít tiền, tôi sẽ càng tiết kiệm được nhiều.)

2.4. So sánh của động từ

The more + S + V , The more + S + V…

Ex: The warmer the weather is, the better I like it. (Thời tiết càng ấm áp, tôi càng thích điều đó)

Lưu ý: Khi đưa ra lời đề nghị/ khuyên bảo cho những hành động, so sánh kép có thể dùng dạng mệnh lệnh.

Ví dụ:

  • Play less, study more. (Chơi ít, học nhiều.)
  • Work more, save more. (Làm nhiều hơn, tiết kiệm nhiều hơn.)
  • Think harder, work smarter. (Nghĩ nhiều lên, làm việc thông minh hơn.)

3. Lưu ý khi dùng so sánh kép

Trong văn nói, so sánh kép chủ yếu được rút gọn và đặc biệt nó được dùng để nói những lời rập khuôn.

Lưu ý khi dùng so sánh kép
Lưu ý khi dùng so sánh kép

Ex: The more people there are, the merrier everyone will be. (Càng đông càng vui.)

Viết tắt: The more the merrier. (Càng nhiều càng tốt)

Khi đưa ra lời đề nghị/ khuyên bảo cho các hành động, nó cũng có thể biến thành dạng mệnh lệnh.

Ex:

  • Study more, learn more.
  • Play less, study more.
  • Work more, save more.
  • Think harder, get smarter.

Một số tính từ bất quy tắc:

Tính từCấp so sánh hơn – kémCấp so sánh bậc nhấtChú ý
Good/ WellBetterBest 
Bad/ BadlyWorseWorst 
many/ MuchMoreMost 
LittleLessLeast 
FarFartherFarthest(về khoảng cách)
FurtherFurthest(về thời gian)
NearNearerNearest(về khoảng cách)
Next(về thứ tự)
LateLaterLatest(về thời gian)
Last(về thứ tự)
OldOlderOldest(về tuổi tác)
ElderEldest(về cấp bậc hơn)

Ngoài ra, còn một số tính từ ngắn khác được dùng như tính từ dài, chẳng hạn: Quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…

Bên cạnh những nội dung được chia sẻ, Unia cũng chia sẻ thêm để học tốt ngữ pháp tiếng Anh cơ bản đến nâng cao bạn có thể tham khảo: Sách Hackers IELTS, Basic English Grammar for Dummies, English for Accounting, sách Hack não 1500 từ tiếng Anh, sách Oxford Business English,… Đây đều là những sách nổi tiếng trên toàn thế giới vì thế bạn có thể yên tâm về chất lượng.

4. Bài tập về so sánh kép (double comparative)

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng so sánh kép

1. She spends a lot of time working. She feels stressed.

-> The more …………………………………………………

2. The apartment is big. The rent is high.

->  The bigger ………………………………………………….

3. The joke is good. The laughter is loud.

-> The better ……………………………………………….……..

4. He gets fat. He feels tired.

-> The fatter ……………………………………………….………

5. You will have less health worries if you exercise.

-> The more ……………………………………………….………

Đáp án:

  1. The more time she spends on work, the more stressed she feels.
  2. The bigger the apartment is, the higher the rent is.
  3. The better the joke is, the louder the laughter is.
  4. The fatter he gets, the more tired he feels.
  5. The more you exercise, the fewer health worries you will have.

Bài tập 2: Phát hiện và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. The happy the little daughter is, the more the mom can relax.
  2. The warmer the weather is, the best I like it.
  3. The more money she has, the most she wants to spend.
  4. Jin eats more, the fatter she is.
  5. Our living standard is getting good and better.

Đáp án:

  1. Sai: happy -> Sửa: happier
  2. Sai: the best -> Sửa: the better
  3. Sai: the most -> Sửa: the more
  4. Sai: Jin eats more -> Sửa: The more Jin eats
  5. Sai: good -> Sửa: better

Bài tập 3: Viết lại các câu 

  1. The shorter, the better
  2. The closer to the Earth’s pole, the greater the gravitational force
  3. The bigger they are, the faster they fall
  4. The sooner you take your medicine, the better you will feel

Đáp án:

  1.  -> It is short. It is best
  2.  -> The Earth’s pole  is close. The gravitational force is great
  3.  -> They are big. They fall fast.
  4.  -> You take your medicine soon. You will fell well.

Bài tập 4: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. The weather gets __________________. (cold)
  2. Bob is getting ____________________. (fat)
  3. Jim’s situation became _____________. (difficult)
  4. __________ my grandparents get, _____________ they are. (old – happy)
  5. __________ it is, ___________ Hoa is. (hot – weak)
  6. The company expended rapidly. It grew ______________ all the priod. (big)
  7. Life got __________ for Viet as the company became __________. (good – successful)
  8. ____________ we eat, _____________ we get. (many – fat)
  9. As Microsoft grew, Bill Gates got _________________. (rich)
  10. Her job gets _________________ every year. (hard)

Đáp án:

  1. Colder and colder
  2. Fatter and fatter
  3. More and more difficult
  4. The older – the happier
  5. The less hot – the less weak
  6. Bigger and bigger
  7. Better and better – more and more successful
  8. The more – the fatter
  9. Richer and richer
  10. Harder and harder

Unia.vn giới thiệu thêm cho các bạn một video ôn luyện lại toàn bộ kiến thức về so sánh kép trong tiếng Anh.

Bài viết trên Unia đã tổng hợp các nội dung cơ bản về so sánh kép trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức về so sánh kép. Chúc các bạn thành công.

Bình luận