Risk to v hay ving? Các cấu trúc quan trọng về risk

Thông thường, cấu trúc câu risk trong tiếng Anh được dùng để nói đến những nguy cơ hoặc nguy hiểm nào đó sắp xảy ra. Tuy nhiên, khi dùng cấu trúc này, người học vẫn thường nhầm lẫn và không biết risk to V hay Ving. Nếu bạn cõng nằm trong số đó thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc nhé!

Risk là gì?

Risk là gì
Risk là gì

Risk /rɪsk/: rủi ro, mạo hiểm

Trong tiếng Anh, risk vừa có thể làm danh từ, vừa có thể làm động từ, được dùng để chỉ nguy cơ, rủi ro, hoặc tình trạng có thể gây thiệt hại, mất mát hoặc không mong muốn.

Ví dụ:

  • The company decided to invest in a new business venture, but they were aware of the financial risks involved. (Công ty quyết định đầu tư vào một dự án kinh doanh mới, nhưng họ nhận thức về những nguy cơ tài chính liên quan.)
  • Smoking cigarettes increases the risk of developing lung cancer and other serious health problems. (Hút thuốc lá tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư phổi và các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác.)
  • The mountain climber understood the risks of scaling the treacherous peak, but the sense of achievement was worth it. (Người leo núi hiểu rõ những rủi ro khi leo lên đỉnh nguy hiểm, nhưng cảm giác thành công đáng giá.)

Cấu trúc risk trong tiếng Anh

Cấu trúc risk trong tiếng Anh
Risk to V hay Ving? Cách dùng và bài tập cấu trúc Risk

Risk doing sth

Cấu trúc: S + risk + N/Ving + O

Ý nghĩa: Ai đó mạo hiểm/đánh đổi/liều mình để làm gì

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • She risked losing her job by speaking up against the unfair treatment of employees. (Cô ấy đã đánh đổi việc mất việc bằng cách nói lên phản đối việc đối xử bất công với nhân viên.)
  • They risked getting caught by sneaking into the abandoned building. (Họ đã liều mình bị bắt khi lén vào tòa nhà bỏ hoang.)
  • He risks injuring himself if he continues to perform such dangerous stunts. (Anh ấy mạo hiểm gặp chấn thương nếu tiếp tục thực hiện những pha nguy hiểm như vậy.)

Xem thêm:

Risk to do sth

Cấu trúc: S + risk + O + to + V

Ý nghĩa: Ai đó mạo hiểm/đánh đổi điều gì để làm điều gì đó

Ví dụ:

  • She risked her reputation to stand up for what she believed in. (Cô ấy đã đánh đổi danh tiếng để ủng hộ những gì mà cô tin tưởng.)
  • They risked their savings to invest in the startup company. (Họ đã mạo hiểm tiết kiệm của mình để đầu tư vào công ty khởi nghiệp.)
  • He risked his life to save the drowning child. (Anh ấy đã đánh đổi cuộc sống của mình để cứu đứa trẻ đang đuối nước.)

Risk sth on sth

Cấu trúc: S + risk + N1/Ving + on/for + N2/Ving

Ý nghĩa: Ai đó mạo hiểm/đánh cược/đặt cược cái gì vào cái gì

Ví dụ:

  • She risked her entire fortune on a risky business venture. (Cô ấy đã đặt cược toàn bộ tài sản của mình vào một dự án kinh doanh nguy hiểm.)
  • They risked their future on the outcome of the competition. (Họ đã mạo hiểm tương lai của mình vào kết quả cuộc thi.)
  • He risked his reputation on the success of the new product. (Anh ấy đã đánh đổi danh tiếng của mình vào thành công của sản phẩm mới.)

Risk to v hay ving

Risk to v hay ving
Risk to v hay ving

Như các cấu trúc trên, ta cũng thấy được risk vừa đi với to V để diễn tả ý nghĩa ai đó mạo hiểm/ đánh đổi điều gì để làm điều gì đó, vừa đi với Ving để nói đến việc ai đó mạo hiểm/đánh đổi/ liều mình để làm gì.

Ví dụ:

  • She risked to do a bungee jump despite her fear of heights. (Cô ấy đã mạo hiểm nhảy bungee mặc dù cô sợ độ cao.)
  • He risked to do the presentation without fully preparing for it. (Anh ấy đã đánh đổi việc thuyết trình mà không chuẩn bị kỹ lưỡng cho nó.)
  • She risked getting caught by sneaking into the restricted area. (Cô ấy đã đánh đổi việc bị bắt khi lén vào khu vực hạn chế.)
  • He risked offending his boss by speaking up against the company’s policies. (Anh ấy đã mạo hiểm làm phật lòng sếp bằng cách phản đối chính sách của công ty.)

Xem thêm:

Những cụm từ với danh từ risk

There is a high/low risk of something: Việc gì đấy có khả năng cao/thấp có thể xảy ra.

  • There is a high risk of rain this weekend, so don’t forget to bring your umbrella. (Có khả năng cao có mưa vào cuối tuần này, vì vậy đừng quên mang ô.)

At risk: lâm vào nguy hiểm

  • The endangered species is at risk of extinction due to loss of habitat. (Các loài có nguy cơ tuyệt chủng đang lâm vào nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống.)

Put somebody/something at risk: đưa ai/cái gì vào chỗ nguy hiểm

  • The decision to delay medical treatment put the patient’s life at risk. (Quyết định trì hoãn việc điều trị y tế đã đặt tính mạng của bệnh nhân vào chỗ nguy hiểm.)

At one’s own risk: tự nguyện làm một việc gì đấy mặc cho rủi ro có thể xảy ra.

  • Swimming in the ocean after sunset is at your own risk as there are no lifeguards on duty. (Bơi trong biển sau khi mặt trời lặn là tự nguyện chấp nhận rủi ro, vì không có lính cứu hộ trực.)

Run a/the risk of something/doing something: lâm vào một tình huống nguy hiểm, có thể mang lại rủi ro, tai hại.

  • If you don’t get enough sleep, you run the risk of feeling tired and unfocused at work. (Nếu bạn không ngủ đủ, bạn có nguy cơ cảm thấy mệt mỏi và thiếu tập trung khi làm việc.)

Take a/the risk: đón nhận rủi ro.

  • He decided to take the risk and invest his savings in the startup company. (Anh ấy quyết định đón nhận rủi ro và đầu tư tiết kiệm của mình vào công ty khởi nghiệp.)

Risk life and limb: đánh cược cả tính mạng vào việc gì.

  • The firefighters risked life and limb to rescue the people trapped in the burning building. (Các lính cứu hỏa đã đánh cược cả tính mạng để giải cứu những người bị mắc kẹt trong tòa nhà bị cháy.)

Các thành ngữ với risk

  • Risk life and limb: Đánh cược bằng cả cuộc sống/ tính mạng của mình để làm điều gì đó
  • Risk your neck: Đánh cược bằng cả cuộc sống/ tính mạng của mình để làm điều gì đó
  • At the risk of doing something: Dùng trước khi bạn định nói điều gì đó có thể gây phật ý hoặc mất lòng người nghe
  • Run/ increase the risk of doing something: Vẫn chấp nhận rủi ro để làm điều gì khi biết có thể gặp tình huống xấu trong tương lai

Xem thêm:

Bài tập risk to V hay V-ing

Bài tập risk to V hay V-ing
Bài tập risk to V hay V-ing

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc sao cho phù hợp với câu cho trước

  • 1. She won’t risk…………her assets by investing stock. (LOST)
  • 2. She risked…………. his all money when her store went bankrupt. (LOST)
  • 3. If you’re not………….. the chance of e-commerce, you could risk losing all money. (EXPLOIT)
  • 4. Journalists are at serious risk of ………… killed. (BE)
  • 5. At the risk of …………people’s ignorance, how does the social work? (SHOW)
  • 6. Don’t risk yourself ………..all life.(WORK)

Bài tập 2: Sử dụng động từ Put, Bear, Take điền vào chỗ trống thích hợp

  • 1. If they go to war, innocent people will be………. at risk.
  • 2. The customers must….……. all risk and expenses of the goods from the time.
  • 3. These evaluations will………..many tiny businesses at risk.
  • 4. Hero is not just people who has the courage to………..a risk.

Đáp án bài tập 1

  • 1. Losing
  • 2. Losing
  • 3. Exploiting
  • 4. Being
  • 5. Showing
  • 6. To work

Đáp án bài tập 2

  • 1. Put
  • 2. Bear
  • 3. Put
  • 4. Take

Như vậy, bài viết trên đây Unia.vn đã giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan đến cấu trúc risk trong tiếng Anh, giải đáp risk to V hay Ving, các thành ngữ và cụm từ thường đi với risk phổ biến. Hy vọng các kiến thức mà Unia cung cấp có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này cũng như biết cách vận dụng chúng vào thực tế nhé!

Bình luận